I. MỤC TIÊU
- Về kiến thức: hs nắm vững các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
- Về kĩ năng: HS vận dụng một tổng của hai hay nhiều số , một hiệu của 2 số có chia hết cho một số hay không mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó. HS biết sử dụng các kí hiệu và
- Về thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: bảng phụ ghi bài 86 sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ 1:Kiểm tra
Tổng nào sau chia hết cho 2, không chia hết cho 2 vì sao?
a) 234 + 456 + 450
b) 235 + 458 + 454
HS giải
2 HS lên bảng
HĐ 2:Luyện tập
Nhắc lại về quan hệ chia hết HS a m và b m =>(a+b) m
a m và b m =>(a-b) m
a m;b m; c m =>a+b+c m
a m và b m =>(a-b) m
a m;b m; c m =>a+b+c m
VĐ:Đã vận dụng kiến thức nào?
Giao BT 87.sgk
HS BT 87.sgk
Cho A = 12 + 14 -+16 + x ; x N.
Tìm x để a) A chia hết cho 2
b) A không chia hết cho 2
Giao BT 89. sgk (bảng phụ) HĐ nhóm đôi
HS đọc kết quả BT 89. sgk
Điền dấu X vào ô thích hợp
Giao BT 89. sgk HĐ nhóm đôi
HS đọc kết quả BT 90. sgk
Gạch dưới số mà em chọn
Giao BT 88.sgk HĐ nhóm BT 88.sgk
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4;
cho 8 không, vì sao?
HĐ 5: Củng cố:
Giao BT HS tự giải
HS lần lượt lên bảng BT: Tổng nào chia hết cho 5, không chia hết cho 5, giải thích?
a) 150 + 75 + 35 + 46
b) 15 + 75 + 35 + 40
c) 150 + 75 + 35 + 46
NS:15.9.09
Tiết 19 Tính chất chia hết của một tổng
I. MỤC TIÊU
- Về kiến thức: hs nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
- Về kĩ năng: HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số , một hiệu của 2 số có chia hết cho một số hay không mà không cần tính giá trị của tổng, của hiậu đó. HS biết sử dụng các kí hiệu : và
- Về thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: bảng phụ ghi bài 86 sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1:Kiểm tra
Tìm thương và số dư của phép chia 15 chia cho 3, 22 chia cho 5
Khi nào ta có a chia hết cho b; b0
HS đọc
HĐ 2: Nhắc lại về quan hệ chia hết
H:Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi nào? cho ví dụ?
HS
1.Nhắc lại về quan hệ chia hết
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b; b0 nếu có số tự nhiên k
sao cho b.k = a; kí hiệu:
/
* a không chia hết cho b kí hiệu
HĐ 3:Tính chất chia hết của một tổng Tính chất 1
GV cho HS làm ?1
H:Nếu a:m và b:m suy ra điều gì?
GV giới thiệu kí hiệu “=>” và cách đọc
GV giới thiệu t/c 1 và cho HS phát biểu tính chất 1.GV giới thiệu chú ý
Giao BT
HĐ nhóm đôi
HS: Suy ra (a+b): m
Tính chất 1
am và b m =>(a+b) m
Chú ý:
am và b m =>(a-b) m
am;b m; cm =>a+b+c m
BT:Các tổng và hiệu sau đều chia hết cho số 11; Vì sao?
a) 33 + 22; b) 88 - 55
c) 44 + 66 + 77
HĐ 4:Tính chất chia hết của một tổng Tính chất 2
Giao ?2
a: m; b: m => ?
GV giới thiệu chú ý.sgk
Giao ?3 sgk
Giao ?4.sgk
HS thực hiện ?2
HS trả lời
HĐ nhóm đôi
HS giải; HS lên bảng
/
/
Chú ý:
/
/
am và b m =>(a-b) m
am;b m; cm =>a+b+c m
HĐ 5: Củng cố:
Giao BT 83;84;85
HS lần lượt lên bảng
HĐ 6: HDVN
Hoàn thiện các BT ở phần củng cố
Làm BT 86;87;88.sgk
NS:15.9.09
Tiết 20 Luyện tập: Tính chất chia hết của một tổng
I. MỤC TIÊU
- Về kiến thức: hs nắm vững các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
- Về kĩ năng: HS vận dụng một tổng của hai hay nhiều số , một hiệu của 2 số có chia hết cho một số hay không mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó. HS biết sử dụng các kí hiệu : và
- Về thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: bảng phụ ghi bài 86 sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1:Kiểm tra
Tổng nào sau chia hết cho 2, không chia hết cho 2 vì sao?
a) 234 + 456 + 450
b) 235 + 458 + 454
HS giải
2 HS lên bảng
HĐ 2:Luyện tập
Nhắc lại về quan hệ chia hết
HS
am và b m =>(a+b) m
am và b m =>(a-b) m
/
am;b m; cm =>a+b+c m/
/
/
am và b m =>(a-b) m
am;b m; cm =>a+b+c m
VĐ:Đã vận dụng kiến thức nào?
Giao BT 87.sgk
HS
BT 87.sgk
Cho A = 12 + 14 -+16 + x ; x N.
Tìm x để a) A chia hết cho 2
b) A không chia hết cho 2
Giao BT 89. sgk (bảng phụ)
HĐ nhóm đôi
HS đọc kết quả
BT 89. sgk
Điền dấu X vào ô thích hợp
Giao BT 89. sgk
HĐ nhóm đôi
HS đọc kết quả
BT 90. sgk
Gạch dưới số mà em chọn
Giao BT 88.sgk
HĐ nhóm
BT 88.sgk
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4;
cho 8 không, vì sao?
HĐ 5: Củng cố:
Giao BT
HS tự giải
HS lần lượt lên bảng
BT: Tổng nào chia hết cho 5, không chia hết cho 5, giải thích?
a) 150 + 75 + 35 + 46
b) 15 + 75 + 35 + 40
c) 150 + 75 + 35 + 46
HĐ 6: HDVN
Hoàn thiện các BT ở phần củng cố
Làm thêm:
1) Tổng nào chia hết cho 2, không chia hết cho 2, giải thích?
a) 150 + 75 + 46; b) 75 + 35 + 40; c) 150 + 72 + 38 + 46.
2) Khi chia số tự nhiên a cho 18, ta được số dư là 12. Hỏi số a có chia hết cho 3; 6; 9 không, vì sao?
3) a) 20022003 + 20032004 có chia hết cho 2 không?
b) 34n - 6 có chia hết cho 5 không? (n Î N*).
Dặn dò: Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 đã học ở tiểu học
NS:16.9.09
Tiết 21 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
I. MỤC TIÊU
- Về kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
- Về kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5
- Về thái độ: Rèn cho HS tính chính xác trong khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
II.CHUẨN BỊ:: HS : Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 đã học ở tiểu học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
H:Tổng nào chia hết cho2; cho 5, giải thích? a) 42 + 56 ;b) 240 +15
c) 42 + 51 ; d) 240 +14
HS giải
4 HS lên bảng
HĐ 2: Dấu hiệu chia hết cho2; cho 5
VĐ: Những số nào thì chia hết cho 2, chia hết cho 5?( không cần tính)
H:Những số có chữ số tận cùng là 0 có chia hết cho 2, có chia hết cho 5 thử cho ví dụ, giải thích?
1) Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tạn cùng là 0
đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
Dấu hiệu chia hết cho2
GV :Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2 qua ví dụ.sgk
Hãy xét số n = 43*
Thay * bằng chữ số nào thì số n: 2
H: Những số như thế nào thì chia hết cho 2?
Thay * bằng chữ số nào thì không chia hết cho 2
H:Những số như thế nào thì không chia hết cho 2
H: phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2
Làm ?1
HS: Bảng con
HS : Bảng con
Kết luận 1
Bảng con
Kết luận 2
2.Dấu hiệu chia hết cho2:
Ví dụ: Xét số n = 43*
Dấu hiệu chia hết cho 5
HĐ NHÓM
Thực hiện các câu hỏi như phần 2 rồi nêu nhận xét
Kết luận 1
Kết luận 2
2.Dấu hiệu chia hết cho5:
Ví dụ: Xét số n = 43*
Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
HĐ 3: Củng cố:
Giao BT 91.sgk
Giao BT 92.sgk
Giao BT 93.sgk
Bảng con
Bảng con
HS giải. HS lên bảng ghi lời giải
BT 91.sgk
BT 92.sgk
BT 93.sgk
HĐ 4: HDVN: giải các BT còn lại.Làm các BT 94;95;96;97. sgk
Làm thêm:Viết 4 số, mỗi số có 6 chữ số: Chia hết cho 2; Chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
NS: 21.9.09
Tiết 22 Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải bài toán chia hết
- Rèn tính cẩn thận và ý thức suy luận chặt chẽ khi giải toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Bảng phụ ghi sẵn bài 98 sgk /39
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1:Kiểm tra bài cũ
Lần lượt giao BT 94 sgk ; 95 sgk
HS 1 đọc kq BT 94.sgk
HS 2 ghi lời giải BT 95. sgk
HS nhận xét
BT 94 sgk ; 95 sgk
HĐ 2 Luyện tập
VĐ: Dấu hiệu chia hết cho 2; 5; cả hai và 5
Giao BT 97 sgk
GV cho HS đọc đề bài và chia nhóm
HĐ nhóm đôi
Nhóm 1: làm câu a
Nhóm 2: làm câu b
BT 97 sgk
Dùng ba chữ số 4;0;5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau:
a)Chia hết cho 2;b)Chia hết cho
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Giao BT 99.sgk
GVhướngdẫn:11;22;33;44;55;66;77;88;99
Chọn từ các số trên
Hoặc xét ; a có thể bằng 2; 4; 6; ;8
Hoạt động nhóm
HS:
HS ghi lời giải
HS nhận xét
BT 99.sgk
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 2
Giao BT 98.sgk
GV đưa bảng phụ có ghi sẵn bài 98 và chia HS thành 4 nhóm (4 tổ)
HS lên bảng ghi đáp án
BT 98.sgk
( Ghi chữ Đ, S ... )
Giao BT100 sgk
Hoạt động nhóm
Vì =>
Mà c Î {1;5;8}=> c = 5
=> a = 1; b = 8
Vậy ô tô ra đời năm 1885
BT100 sgk
Ô tô đầu tiên ra đời năm
n = , ,
a,b,c Î {1;5;8}
HĐ 3 Củng cố: Dùng ba chữ số 1;4;0;5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau:
a)Chia hết cho 2;b)Chia hết cho
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
HS giải
HS lên bảng
HĐ 4: Dặn dò- HDVN Làm các BT còn lại.Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học
Làm thêm: Tìm a,b để số a)Chia hết cho 2; b)Chia hết cho 2; c) Chia hết cho cả 2 và 5.
NS: 22.9.09
Tiết 23 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9
- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu các dấu hiệu và vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải bài tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi nhớ
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
1)Trong các số sau: 2124; 7102;
5120; 7155; 5124 số nào:
a)Chia hết cho 2;b)Chia hết cho
c) Chia hết cho cả 2 và 5
2. BT 129 sbt
HS giải. HS lên bảng
HS 2:lên bảng chữa bài 129 SBT
Bài 129: Dùng ba chữ số...
a) Số lớn nhất co 3 chữ số chia hết cho 2 là 534
b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5 là 345
HĐ 2:Dấu hiệu chia hết cho 9;3
VĐ: Ở bài 1.KTM số nào chia hết cho3; cho 9
1. Nhận xét mở đầu
GV nêu nhận xét mở đầu Sgk /39
GV hướng dẫn HS giải thích nhận xét trên với số 378
GV yêu cầu cả lớp làm tương tự với số 253
HS tìm hiểu
378 = 3.100 +7.10 +8
= 3.(99 +1) +7(9+1) +8
= 3.99 +3 + 7.9 +7 +8
= (3+7 +8) + 3.99 +7.9
= 18 + số chia hết cho 9
1)Nhận xét mở đầu: sgk
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
Dựa vào kết quả phân tích trên hãy cho biết 378 không?
3+7+8=18: Tổng các cs của 378
H: Tổng các chữ số của một số như thế nào thì số đó chia hết cho 9?
253 có chia hết cho 9 không? ....
Từ kết luận 1 và kết luận 2 hãy nêu kết luận chung về dấu hiệu chia hết cho 9
Củng cố: cả lớp làm ?1
HS
HĐ nhóm đôi
378=(3+7+8) +số chia hết cho 9
HS: KL 1
253 =(2+5+3)+số chia hết cho 9
HS: KL2
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
GV tổ chức các hoạt động tương tự như trên để đi đến dâu shiệu chia hết cho 3
GV cho hai dãy cùng làm, dãy 1 xét số 2031, dãy 2 xét số 3415 xem có chia hết cho 3 không ?
H:Nêu kết luận qua hai ví dụ?
Giao ?2
2031 = (2+0 + 3+1) + số chia hết cho 9
= 6 + số chia hết cho 9
= 6 + số chia hết cho 3
3415= ( 3+4+1+5) + số chia hết cho 3 .....
2. Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
HĐ 3 Củng cố:
Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9?
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5?
Các số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không ? các số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không cho ví dụ minh hoạ
Làm bài 101 sgk /41
Làm bài 102 sgk /41
GV yêu cầu HS viết ra vở nháp và gọi HS trả lời
HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
HS: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng
Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 phụ thuộc vào tổng các chữ số
HS các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 còn các số chia hết cho 3 thì chưa chắc đã chia hết cho 9
HS trả lời miệng bài 10
HS trả lời
a) A = {3564; 6531; 6570; 1248}
b) B= {6570,3564}
c) B ÌA
HĐ 4: Dặn dò.HDVN
- Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Làm bài tập 103, 104, 105 sgk
Bài 137, 138 sbt
Làm thêm:
1. Tìm x biết:
a) (x - 15) : 5 + 22 = 24
b) 42 - (2x + 32) + 12 : 2 = 6
c) 134 - 2{156 - 6.[54 - 2.(9 + 6)]}. x = 86
2. Xét xem:
a) 20022003 + 20032004 có chia hết cho 2 không?
b) 34n - 6 có chia hết cho 5 không? (n Î N*)
c) 20012002 - 1 có chia hết cho 10 không?
3. Tìm x, y để số chia hết cho cả 2 và 3, và chia cho 5 dư 2.
4. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số, tận cùng bằng 6 và chia hết cho 9.
NS: 23.9.09
Tiết 24 Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Kỹ năng: hs có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết để giải bài tập
- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận khi tính toán, trình bày lời giải
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Bảng phụ ghi bài 107 (sgk/42) bài 110 (sgk/42)
* HS : Ôn tập kĩ về các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Dùng ba chữ số 7;6;2;0 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau:
a)Chia hết cho 9;b)Chia hết cho3
Giao bài tập 104 sgk
HS giải
HS lên bảng
HS 2: Chữa bài tập 104 sgk
HĐ2 Luyện tập
Giao BT 104 a;b.sgk
Thay * bởi các chữ số: 0; 1; 2;...;9
*8 3 khi (5 + * + 8) 3
Hay 13+*) 3 => *Î {2,5,8}
BT 104 a;b.sgk
Điền chữ vào dấu * để
chia hết cho 3
chia hết cho 9
Giao BT 107 sgk
GV đưa ra bảng phụ
HS : bảng con
Bài 107 sgk/42
a) Đ; b) S; c) Đ; d) Đ
Giao BT106 sgk
H: Dựa vào đâu để thực hiện?
HS1: a) số 10002
HS 2: b) số 10008
Bài 106 sgk
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số
a) chia hết cho 3
b) Chia hết cho 9
Giao BT 108Tìm số dư khi chia
các số sau cho 9, cho 3
1543; 1546; 1527; 2468; 10
HS hoạt động nhóm đôi
HS lên bảng
HS nhận xét
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 ( cho 3 ) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3 ) cũng dư m
BT 108.sgk
Bài 110 sgk/42 (8 phút)
GV treo bảng phụ
Hãy so sánh r và d?
GV nếu r =d - phép nhân có thể đúng
Nếu r ≠ d phép nhân làm sai
GV nêu phương pháp thử kết quả của phép nhân qua phần “có thể em chưa biết” sgk/43
Với a = 78; b = 47; c = 3666
HĐ nhóm
BT110.sgk
a.b=c; m là số dư của a khi chia cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9, r là số dư của m.n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
n
2
r
3
d
3
HĐ 4: DẶN DÒ.HDVN: Làm các BT còn lại.sgk
Làm thêm: 1) Dùng ba trong bốn chữ số sau để ghép thành các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho:
a) 2; b) 5; c) 3; d) 9; e) cả 2;5; 3 và 9.
2) Tìm a,b để chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.
NS:17.9.09
Tiết 7: ĐOẠN THẲNG
A. Mục tiêu
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị: Thước thẳng
C. Tiến trình bài giảng
HĐ 1:Kiểm tra: Vẽ đường thẳng ABVẽ tia ABĐường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 2:Đoạn thẳng
VĐ: Hình vẽ đoạn thẳng sgk Cho HS vẽ đoạn thẳng AB: Cách vẽ như sgk
H: Hình vừa vẽ gồm điểm A,B
Và những điểm có vị trí thế nào đối với A và B?
H:Đoạn thẳng AB là gì ?
GV giới thiệu tên gọi, hai mút
* Củng cố:
Cho làm bài tập 33; 35.sgk
- Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng
Hoạt động nhóm đôi
BT 33 : HS lên bảng ghi
BT 35 : HS đọc câu Đúng
( bảng con )
HS nhận xét
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
*Tên gọi: Đoạn thẳng AB
hoặc đoạn thẳng BA.
*Hai mút hoặc hai đầu đoạn thẳng
Quan sát h.33;34;35 cho biết các hình mô tả gì?
Quan sát các trường hợp trong SGK h.33, h.34, h.35
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: ( sgk )
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
HĐ 3: Củng cố
Làm bài tập 36 SGK
Làm bài tập 37 Sgk
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Học bài theo SGK
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
Làm bài tập “34, 35, 36”
NS :23.9.09
Tiết 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
A. Mục tiêu
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
B. Chuẩn bị Thước thẳng, SGK ;Một số loại thước dây, thước gấp ...
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
HĐ 1 :Kiểm tra bài cũ
Vẽ Đoạn thẳng AB, đường thẳng AB, tia AB.
H : vẽ đoạn thẳng AB?
H:Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB?
H:Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng
* Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số dương
- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau
- Đo và trình bày cách đo
1. Đo đoạn thẳng
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: sgk
GV:AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm
Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau
Đoạn thẳng EG lớn hơn đoạn thẳng CD
H: Hiểu gì về hai đoạn thẳng bằng nhau? đoạn thẳng EG lớn hơn đoạn thẳng CD
- Làm ?1 SGK
HS
Hoạt động nhóm
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
2. So sánh hai đoạn thẳng
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Giao ?2
- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
- Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
- Đọc thông tin tìm hiểu SGK.
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.
IV. Củng cố
Bài tập 43. SGK
Hình 43: CA, AB, BC
Bài tập 44. SGK
AD, CD, BC, AB
AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
V. Hướng dẫn học ở nhà: Hướng dẫn BT 45.sgk. Hoàn thiện các BT đã hướng dẫn tại lớp
Tài liệu đính kèm: