Giáo án Toán 6 - Học kỳ II - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Dương

Giáo án Toán 6 - Học kỳ II - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Dương

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Củng cố các kiến thức về quy tắc chuyển vế.

Củng cố quy tắt bỏ ngoặc

2. Kỹ năng:

 Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc bỏ ngoặc vào bài tập. Thực hiện quy tắc chuyển vế vào các bài tập tìm x.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị đồ dùng:

1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.

2. Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng.

C. Tiến trình hoạt động:

Ổn định:

 

doc 91 trang Người đăng vanady Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 6 - Học kỳ II - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59
Tuần 20
QUY TẮC CHUYỂN VẾ
NS: 01/ 01/ 2010
NG: 04/ 01/ 2010
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu đúng các tính chất:
 * Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
 * Nếu a = b thì b = a. 
- HS hiểu quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:
HS vận dụng đúng tính chất và thành thạo quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi áp dụng quy tắc.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Thước thẳng, cân bàn, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau
nếu có ,bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm.
C. Tiến trình hoạt động:
Ổn định:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA( 7’)
Nêu quy tắc bỏ ngoặc? Áp dụng tính:
 a. (18 + 29) + (158 - 18 - 29)
b. (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
GV: nhận xét, đánh giá điểm.
HS lên bảng thực hiện
 a. (18 + 29) + (158 - 18 - 29)
= 18 + 29 + 158 - 18 - 29 
= 158
 b. (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
= 13 - 135 + 49 - 13 - 49 
= - 135
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT (10’)
GV cho HS thực hiện ?1
Hãy nhận xét các đĩa cân trong 2 trường hợp, so sánh hình bên phải với hình bên trái. Cân thăng bằng chứng tỏ điều gì?
GV giới thiệu khái niệm đẳng thức, vế trái, vế phải
Từ ví dụ hãy nêu tính chất của đẳng thức 
 a = b thì ? 
	 a + c thì ?
GV giới thiệu tính chất 3
HS quan sát hình 50 thảo luận và nhận xét.
Khi cân thăng bằng nếu đồng thời ta cho thêm 2 vật như nhau vào 2 đĩa cân thì cân thăng bằng
Ngược lại nếu đồng thời lấy bớt từ 2 đĩa cân 2 vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng.
1. Tính chất:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
Hoạt động 3: VÍ DỤ (5’)
Tìm số nguyên x biết: 
 x - 4 = -7
Hướng dẫn HS thêm 4 vào hai vế của đẳng thức 
Chuyển ý: Từ ví dụ trên ta có thể viết lại 
x = -7 + 4 , so với đề bài em có nhận xét gì?
Vế trái đã bị "mất" đi -4, vậy -4 đi đâu? Có phải tự nhiên mất đi không? Nó xuất hiện ở đâu? Dấu của nó thế nào?
Có nhận xét gì khi chuyển 1 số từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức?
HS thực hiện ví dụ theo hướng dẫn của GV
HS làm thêm ?2
- 4 được chuyển từ vế trái sang vế phải, và dấu của nó đã thay đổi.
Khi chuyển một số từ vế này sang vế kia thì phải đổi dấu của chúng
2. Ví dụ: SGK
Giải: 
 x - 4 = -7
 x - 4 + 4 = -7 + 4
	 x = -3
 Nhận xét: số 4 được chuyển từ vế trái sang vế phải đồng thời dấu của nó bị thay đổi
Hoạt động 4: QUY TẮC CHUYỂN VẾ (15’)
2 phép toán cộng và trừ quan hệ như thế nào?
(a-b) + b = a - b + b = a + 0 = a
Ngược lại nếu x + b = a thì x = a - b
Vậy hiệu a - b là số thoả mãn điều gì?
GV giới thiệu nhận xét để chứng tỏ phép trừ trong Z cũng đúng với phép trừ trong N.
Học sinh đọc qui tắc trong SGK 
Học sinh giải 2 ví dụ trong SGK 
Học sinh giải ?3
3. Qui tắc chuyển vế:
 SGK
Ví dụ: Tìm x biết :
 x + 8 = -5 + 4 
 x + 8 = -1
 x = -1 – 8
 x = - 9 
Hoạt động 5: CỦNG CỐ
Nhắc lại qui tắc chuyển vế; làm BT 61; 62; 64
 Bài 61 cho HS hoạt động nhóm 
Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập vào giấy nháp rồi gọi hai học sinh lên bảng làm 
Gv ghi đề trên bảng . Gọi hs lên bảng làm 
Gv nhận xét bài làm của nhóm
Hoạt động nhóm
Bài 61: Tìm số nguyên x biết:
a) 7 - x = 8 - (- 7)
 7 - x = 15
 x = 7 - 15
 x = - 8
b) x - 8 = - 3 - 8
 x = - 3
Bài 62: Tìm số nguyên a biết:
a) 
 a = 2 hoặc a = - 2
b) 
 a + 2 = 0
 a = - 2
Bài 64: Tìm số nguyên x, biết:
a) a + x = 5
 x = 5 - a
b) a - x = 2
 a - 2 = x
hay x = a - 2
Hoạt động 6: DẶN DÒ(2’)
Học thuộc lòng qui tắc chuyển vế, nắm vững tính chất đẳng thức 
 Làm các BT 63; 65 trang 87 SGK. 
 Làm thêm các bài tập trong sách bài tập 65 đến 67
 Chuẩn bị bài: " Nhân hai số nguyên khác dấu"
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 60
Tuần 19
LUYỆN TẬP
NS : 01/01/2009
NG: 06/ 01/ 2009
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố các kiến thức về quy tắc chuyển vế.
Củng cố quy tắt bỏ ngoặc
2. Kỹ năng:	
	Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc bỏ ngoặc vào bài tập. Thực hiện quy tắc chuyển vế vào các bài tập tìm x.	
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng.
C. Tiến trình hoạt động:
Ổn định:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8’)
HS1: Nêu quy tắc chuyển vế.
Thực hiện bài tập 95 sách bài tập
HS2: Thực hiện bài tập 96a sách bài tập
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
GV đánh giá cho điểm.
HS1:
Tìm số nguyên x biết:
 11 - (15 + 11) = x - (25 - 9)
 11 - 15 - 11 = x - 25 + 9
 - 15 + 25 - 9 = x
 x = 1
HS2:
Tìm số nguyên x biết:
 2 - x = 17 - (-5)
 2 - x = 17 + 5
 2 - 17 - 5 = x
 x = -20
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (30’)
Gv ghi đề trên bảng 
Bài 96 b:
HS lên bảng thực hiện
Gc nhận xét bài làm của hs
Bài 104:Ghi đề trên bảng 
GV: Ta thực hiện bài này như thế nào?
HS: Thực hiện quy tắc bỏ ngoặc rồi áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.
HS: Lên bảng thực hiện.
Hs nhận xét bài làm của bạn 
Bài 107:
GV: Các em tính như thế nào cho hợp lí nhất?
HS: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để kết hợp các số hạng sao cho tổng của chúng là các số tròn chục hoặc trăm.
HS giải theo nhóm
Gv cho hs nhận xét của từng nhóm.
Bài 108:
GV: Tính nhanh như thế nào?
HS: Thực hiện quy tắc bỏ ngoặc rồi áp dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh. 
Sau đó yêu cầu HS hoạt động nhóm
Gv cho hs nhận xét bài làm 
Hs nhận xét bài làm của nhóm khác 
Bài 96 b:
 x - 12 = (-9) - 15
 x = (-9) - 15 + 12
 x = - 12
Bài 104: 
Tìm số nguyên x biết:
 9 - 25 = (7 - x) - (25 + 7)
 9 - 25 = 7 - x - 25 - 7
 x = 7 - 25 - 7 - 9 + 25
 x = -9
.
Bài 107:Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày 
Tính các tổng sau một cách hợp lí:
a) 2575 + 27 - 2575 - 29
 = 2575 - 2575 + 27 - 29
 = - 2
b) 34 + 35 + 36 + 37 - 14 - 15 - 16 - 17
 = 34 - 14 + 35 - 15 + 36 - 16 + 37 - 17
 = 20 + 20 + 20 + 20
 = 20 . 4 
 = 80
Bài 108:
Tính nhanh:
a) - 7624 + (1543 + 7624)
 = - 7624 + 1543 + 7624
 = - 7624 + 7624 + 1543
 = 1543
b) (27 - 214) - (486 - 73)
 = 27 - 214 - 486 + 73
 = (27 + 73) - (214 + 486)
 = 100 - 700
 = - 600
Hoạt động 3: CỦNG CỐ ( 5’)
GV: Tổ chức trò chơi Toán học
GV phổ biến luật chơi cho HS nắm rõ
Trên bảng ghi 20 số từ 1 đến 20 như sau
1...2...3...4...5...6...7.............18...19...20
(Nội dung ghi trên bảng phụ )
Hai bạn chơi luân phiên điền dấu cộng hoặc trừ bất kì vào dấu ... cho đến khi không còn dấu ... nào. Nếu giá trị tuyệt đối của tổng cuối cùng nhỏ hơn 30 thì bạn đi trước thắng. Ngược lại nếu giá trị tuyệt của tổng cuối cùng lớn hơn hoặc bằng 30 thì bạn đi sau thắng.
Hai HS luân phiên nhau thi.
Hoạt động 4: DẶN DÒ (2’)
 Làm bài tập còn lại trong sách bài tập.
 Chuẩn bị bài mới: "Nhân hai số nguyên khác dấu"
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 60
Tuần 20
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
NS: 04/ 01/ 2010
NG: 06/ 01/ 2010
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS hiểu được tương tự phép nhân hai số tự nhiên thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau
HS hiểu tích của hai số nguyên khác dấu
2. Kỹ năng:
HS biết tìm kết quả phép nhân hai số tự nhiên từ đó biết phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên. 
HS tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Thước thẳng, SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, SGK, bảng phụ.
C. Tiến trình hoạt động:
Ổn định:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
HS1: Nêu qui tắc chuyển vế
Gv ghi đề trên bảng . 
Giải BT: Tìm x biết 2 - x = 17 - (-5)
HS2: Tính nhanh:
(43 - 863) - (137 - 57)
3784 + 23 - 3785 - 15
HS dưới lớp cùng thực hiện và cùng sửa sai 
GV: Nhận xét, đánh giá
HS1: 
2 - x = 17 - (-5)
 x = 2 - 22 
 x = - 20
HS2: Tính nhanh:
 (43 - 863) - (137 - 57)
= 43 - 863 - 137 + 57
= (43 + 57) - (863 + 137)
= 100 - 1000 = - 900
 3784 + 23 - 3785 - 15
= (3784 - 3785) + (23 - 15)
= - 1 + 8 = 7
Hoạt động 2: NHẬN XÉT MỞ ĐẦU(10’)
Treo bảng phụ lên nội dung bài tập ?1, ?2 , ?3 
GV cho HS thực hiện ?1; ?2; ?3 như SGK
Thay phép nhân bởi phép cộng để tính kết quả 
Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu
HS thảo luận nhóm để thực hiện
(-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) 
 = - 12
(- 5).3 = (- 5) + (- 5) + (- 5)
 = - 15
2 . (- 6) = (-6) + (- 6) = - 12
Giá trị tuyệt đối của tích hai số nguyên khác dấu bằng tích hai giá trị tuyệt đối và mang dấu "-"
1. Nhận xét mở đầu:
 SGK
Hoạt động 3: QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU ( 18’)
Từ nhận xét đó em nào có thể phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Gọi 3 HS nhắc lại qui tắc 
So sánh qui tắc nhân với qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Củng cố: HS làm bài tập 73, 74
Chú ý: 15.0 = ? 	(-6).0 = ?
a.0 = ?
Vậy kết quả phép nhân 1 số nguyên với 0 
GV đưa đề ví dụ SGK lên bảng phụ 
Yêu cầu hs tóm tắt đề:
Tính lương tháng, có các cách tính nào?
Gv giải trên bảng 
Giải : Lương công nhân A tháng vừa qua là : 
40 . 20000 + 10 . (-10000) 
800000 + (-100000) = 700000đ 
HS thực hiện ?4 
HS phát biểu quy tắc
2 HS lên bảng giải
Bài tập 73:
(- 5) . 6 = - 30
9 . (- 3) = - 27
(- 10) . 11 = - 110
150 . (- 4) = - 600
Bài tập 74:
125 . 4 = 500
(-125) . 4 = - 500
125 . (-4) = -500
HS thực hiện trên bảng
Một sản phẩm đúng quy cách :
+20000
Một sản phẩm sai quy cách : 
-10000
Một tháng làm 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách . Tính lương tháng 
Hs nêu cách giải 
Hs ghi bài vào vở 
2. Qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu:
 SGK
Chú ý:
 a . 0 = 0
Ví dụ: SGK
?4 a) 5 . (-14) = - 70 
 b) (-25) . 12 = - 300
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (10’)
Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
HS làm bài tập 75 Nội dung trên bảng phụ 
Yêu cầu HS cả lớp làm vào giấy nháp bài tập 76. Rồi gọi học sinh lên bảng làm 
Viết tổng sau thành dạng tích và tính giá trị biểu thức khi x = -5
 x + x + x + x + x 
Bài 75:
- 67 . 8 < 0
15 . (- 3) < 15
(- 7) . 2 < - 7
Bài 76:
x
5
- 18
18
- 25
y
- 7
10
- 10
40
x.y
- 35
- 180
- 180
- 1000
x + x + x + x + x = (- 5) + (- 5) + (- 5) + (- 5) + (- 5)
 = (- 5) . 5 = - 25 
Hoạt động 5: DẶN DÒ (2’)
 Học thuộc qui tắc 
 Làm lại các bài 77 trang SGK
 Làm thêm bài 113-117 SBT
 Chuẩn bị bài: "Nhân hai số nguyên cùng dấu"
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 61
Tuần 20
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
NS: 7/01/2010
NG: 9/01/2010
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS hiểu được qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, dấu của tích 2 số nguyên âm. 
2. Kỹ năng:
HS Vận dụng qui tắc để tính tích 2 số nguyên cùng dấu. 
	Rèn luyện kỹ năng nhân 2 số nguyên cùng dấu .
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo  ... 
HS lên bảng thực hiện
1. Đoạn đường lên dốc dài:
 .180 = 40(km)
 Đoạn đường xuống dốc dài:
 25%.180 = 45(km)
 Đoạn đường bằng phẳng dài là:
 180 - (40 + 45) = 95 (km)
2. Quãng đường ôtô phải đi tiếp là:
 320 - 320. = 320 - 180 = 140 (km)
Hoạt động 4: DẶN DÒ
 - Về nhà học bài nắm lại quy tắc, xem lại các bài tập đã giải nắm lại phương pháp.
	- Giải các bài tập 124.
 - Chuẩn bị MTĐT bỏ túi.
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 97
Tuần 32
TÌM MỘT SỐ BIẾT 
GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
NS: 16/ 04/ 2010
NG: 20/ 04/ 2010
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- HS nắm được cách tìm một số biết giá trị phân số của nó.
2. Kỹ năng:
	- Có kĩ năng tìm một số biết giá trị phân số của nó trong một số bài tập cơ bản.
3. Thái độ: Cẩn thận khi thực hiện, phân tích đề bài và giải.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Bảng nhóm, SGK
C. Tiến trình hoạt động:
Ổn định:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1: Một lớp học có 45 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung bình chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp.
HS 2: Quãng đường AB dài 200km. Một ô tô đi được quãng đường. Hỏi ôtô phải đi bao nhiêu km nữa mới hết quãng đường AB.
HS lên bảng thực hiện
GV đánh giá điểm
HS1:
Số học sinh trung bình của lớp:
 45. = 21 (học sinh)
Số học sinh khá của lớp:
 . (45 - 21) = . 24 = 15 (học sinh)
Số học sinh giỏi của lớp:
45 - (21 + 15) = 9 (học sinh)
HS2:
Quãng đường ôtô phải đi nữa là:
200 - . 200 = 200 - 120 = 80 (km)
Hoạt động 2: VÍ DỤ
GV cho HS đọc đề ví dụ SGK.
GV: Nếu gọi x là số HS của lớp 6A thì số HS của lớp 6A nghĩa là gì?
Từ đó x bằng gì?
GV cho HS tính.
GV kiểm tra và sửa sai. Chú ý các sai sót thường gặp của HS.
Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27 ta làm như thế nào?
HS đọc đề
Nghĩa là: . x = 27
=> x = 27 : 
Lấy 27 chia cho phân số 
1. Ví dụ: (SGK)
Gọi x là số học sinh của lớp 6A
Ta có: . x = 27
=> x = 27 : 
 x = 27 . 
 x = 45
Vậy số học sinh của lớp 6A là 45 em
Hoạt động 3: QUY TẮC
Qua ví dụ trên, muốn tìm một số biết giá trị phân số một phân số của nó ta làm như thế nào? 
GV và các HS khác nhận xét, sửa sai và hoàn thiện quy tắc.
GV gọi một số HS phát biểu lại quy tắc
GV chọn một vài kết quả cho cả lớp nhận xét, sửa sai hoàn chỉnh.
GV gọi đại diện một số nhóm treo kết quả.
Cần chú ý các sai sót thường gặp của HS để khắc sâu.
HS rút ra quy tắc.
HS làm ?1 trên bảng con.
14 : 
HS hoạt động theo nhóm làm ?2
350 lít nước đã dùng chiếm:
 (bể)
Số lít nước bể chứa được là:
 (lít)
Các nhóm khác nhận xét sửa sai hoàn chỉnh.
2. Quy tắc: 
 Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a: (m, n Î N, n ¹ 0)
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
HS nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Làm bài tập 126; 127/54.
Bài 126:
 của nó bằng 7,2
 của nó bằng -5
Bài 127:
Tìm một số, biết của nó bằng 13,32
Tìm một số, biết của nó bằng 31,08
Hoạt động 5: DẶN DÒ
- Về nhà học bài nắm lại quy tắc, xem lại các bài tập đã giải nắm lại phương pháp.
- Giải các bài tập 128 đến 131 SGK.
- Chuẩn bị trước bài tập phần“Luyện tập”.
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 101
Tuần 33
LUYỆN TẬP
NS: 28/ 04/ 2008
NG: 06/ 05/ 2008
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Củng cố, khắc sâu cho HS cách tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
2. Kỹ năng:
	- Thành thạo trong việc tìm một số khi biết giá trị phân số của nó trong một số bài tập cơ bản, cũng như các bài toán thực tế đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận khi thực hiện, phân tích đề bài và giải.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK
2. Học sinh: Bảng nhóm, SGK
C. Tiến trình hoạt động:
Ổn định:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1: Nêu cách tìm một số khi biết giá trị phân số của nó. Tìm một số biết của nó là 12.
HS 2: Tính quãng đường AB. Biết một ô tô đi được quãng đường thì ô tô phải đi 35km nữa mới hết quãng đường AB. 
HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
GV đánh giá điểm
HS1:
HS2:
Quãng đường còn lại chiếm:
1 - (quãng đường)
Quãng đường AB là:
 (km)
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
GV cho HS nghiên cứu bài tập 132.
GV cho HS hoạt động theo nhóm làm bài tập này.
Sau 5’ - 7’ GV gọi một số kết quả lên cho HS cả lớp quan sát, nhận xét.
GV gọi HS phát hiện các sai sót của HS (nếu có)
GV cần chú ý các sai sót thường gặp của HS để khắc sâu.
GV gọi HS đọc đề bài tập 133
GV cho HS nêu tóm tắt bài toán.
Lượng thịt ba chỉ bằng bao nhiêu phần lượng cùi dừa.
Lượng đường bằng bao nhiêu phần lượng cùi dừa.
Ta có 0,8kg thịt ba chỉ thì ta tính được cái gì? Cách tính như thế nào?
Tính được khối lượng cùi dừa thì ta tính được khối lượng cái gì? Cách tính.
GV lần lượt đặt các câu hỏi gợi mở. HS lên bảng thực hiện.
Các HS khác nhận xét sửa sai.
GV cho HS đọc đề bài tập 135.
GV cho HS hoạt động theo nhóm làm bài tập này.
GV cần lưu ý cho HS xí nghiệp thực hiện được kế hoạch vậy thì còn lại là bao nhiêu phần chưa thực hiện.
Số phần này ứng với số lượng là bao nhiêu từ đó tính tổng số sản phẩm phải làm của xí nghiệp.
Sau 5’ - 7’ GV gọi một số kết quả lên cho HS cả lớp quan sát, nhận xét.
GV cần chú ý các sai sót thường gặp của HS để khắc sâu.
GV gọi HS đọc đề bài tập 136
GV cho HS quan sát hình vẽ tìm ra lời giải.
GV đĩa cân bên phải đựng cái gì?
So với đĩa cân bên trái thì ta thấy điều gì? 
 viên gạch ứng với kg.
Vậy ta tính được khối lượng cả viên gạch hay không? Cách tính như thế nào?
GV gọi HS lên bảng thực hiện.
Các HS khác nhận xét sửa sai.
Bài tập 132:
 a) 
Bài tập 133:
 Số kg cùi dừa cần phải có:
 (kg)
Số kg đường cần phải có:
 (kg)
Bài tập 135:
 Số phần còn lại chưa thực hiện
 1 - = 
 Số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là:
 560 : = 560 . = 1260 sản phẩm
Bài tập 136:
 Khối lượng cả viên gạch là:
 kg
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
HS nhắc lại quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi bỏ túi qua bài tập 134.	
Bài 134:
Hoạt động 4: DẶN DÒ
 - Về nhà học bài nắm lại quy tắc, xem lại các bài tập đã giải nắm lại phương pháp.
 - Giải các bài tập còn lại.
- Tìm một số biết của nó là 30. 
- Tính quãng đường AB. Biết một ô tô đi được quãng đường thì ô tô phải đi 49 km nữa mới hết quãng đường AB. 
D. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 35
ÔN TẬP HỌC KÌ II
NS :30/4/2010 
Tiết: 103
ND: 2/5/2010
I/ MỤC TIÊU:
	- Củng cố, khắc sâu cho HS các kiến thức trọng tâm trong học kì II: Số nguyên, Phân số.
	- Có kĩ năng giải các BT về số nguyên, phân số một cách thành thạo, hợp lí nhờ các tính chất cơ bản của chúng.
II/ CHUẨN BỊ:
	- GV: SGK, Bảng phụ
	- HS: SGK, Bảng con, bảng nhóm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1: a/ Ổn định:
 b/ Bài cũ: Trong ôn tập
Hoạt động 2: Ôn tập
A/ Lý Thuyết: GV nêu các câu hỏi Lý thuyết lần lượt cho HS trả lời (Câu hỏi đề cương)	Câu 1: Phát biểu các quy tắc cộng, trừ, nhân , chia các số nguyên.
	Câu 2: Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng, nhân các số nguyên.
	Câu 3: Quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế. Bội và Ước các số nguyên.
	Câu 4: Khái niệm phân số? Thế nào là hai phân số bằng nhau?
	Câu 5: Tính chất cơ bản của phân số? Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? Cho ví dụ?
	Câu 7: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số? Thế nào là phân số tối giản? Nêu quy tắc so sánh hai phân số?
	Câu 8: Nêu quy tắc nhân, chia, cộng, trừ phân số? Nêu các tính chất của các phép toán cộng, nhân phân số. Thế nào là hai phân số đối nhau? Hai phân số nghịch đảo? Cho ví dụ?
	Câu 9: Cho ví dụ về hỗn số? Nêu cách viết một phân số lớn hơn 1 ra phân số và cách đổi một hỗn số ra phân số? Cho ví dụ? Thế nào là số thập phân, phân số thập phân, phần trăm? Cho ví dụ?
Lưu ý: GV có thể ghi tổng quát nội dung trả lời các câu hỏi trên cho HS nắm. GV hướng dẫn nhanh để HS hình dung lại toàn bộ kiến thức trong chương để từ đó nắm được lí thuyết cơ bản của chương để giải BT.
IV. CỦNG CỐ:
	Thực hiện phép tính
	b. (-8).7.(-25)
	c. 29.(19 - 13) - 19(29 - 13)
	d. 
	e. 
GV gọi HS lên thực hiện các BT cả lớp nhận xét.	
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
	- Về nhà học bài xem lại các BT đã giải, nắm kĩ các lí thuyết để áp dụng giải BT.
	- Giải các bài tập còn lại.
Tuần: 35
ÔN TẬP HỌC KÌ II (tt)
NS:................. 
Tiết: 104
ND:3/4/2010 
I/ MỤC TIÊU:
	- Củng cố, khắc sâu cho HS các kiến thức trọng tâm trong học kì II: Số nguyên, Phân số.
	- Có kĩ năng giải các BT về số nguyên, phân số một cách thành thạo, hợp lí nhờ các tính chất cơ bản của chúng.
II/ CHUẨN BỊ:
	- GV: SGK, Bảng phụ
	- HS: SGK, Bảng con, bảng nhóm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động 1: a/ Ổn định:
 b/ Bài cũ: Trong ôn tập
Hoạt động 2: Ôn tập 
Tiết 101
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- GV cho HS đọc đề và giải các BT ở đề cương.
- Đối với mỗi bài tập GV cho HS tìm tòi lại cách giải và nhớ lại một số kiến thức áp dụng để giải các bài tập đó.
- GV có thể cho HS hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm tuỳ từng BT để giải.
- Các HS khác nhận xét, sửa sai. Chú ý các sai sót thường gặp để khắc sâu.
- Chú ý GV cần cho HS rút ra thứ tự thực hiện phép tính qua từng bài và các kiến thức vận dụng để giải.
Tiết 102:
Dạng 2: Tìm x
Tương tự với dạng 1 thì dạng 2 GV cũng cho HS thực hiện các bước đó.
- GV cho HS đọc đề và giải các BT ở đề cương.
- Đối với mỗi bài tập GV cho HS tìm tòi lại cách giải và nhớ lại một số kiến thức áp dụng để giải các bài tập đó.
- GV có thể cho HS hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm tuỳ từng BT để giải.
- Các HS khác nhận xét, sửa sai. Chú ý các sai sót thường gặp để khắc sâu.
- Chú ý GV cần cho HS rút ra thứ tự thực hiện phép tính qua từng bài và các kiến thức vận dụng để giải.
Tiết 103:
Dạng 3: Rút gọn, tính giá trị biểu thức
Phần III, IV
Dạng 4: Bài toán thực tế
Phần V
- GV cũng cho HS tìm tòi phát hiện và giải để nhớ lâu và kĩ kiến thức.
- HS phát hiện, sửa sai nếu có.
- HS làm BT I đề cương
Thực hiện phép tính:
Khi thực hiện chú ý các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số cũng như áp dụng các tính chất vào tính toán.
- HS làm BT II đề cương
Tìm x
HS tìm tòi, hoạt động tìm ra hướng giải để nắm kiến thức
- HS làm BT III, IV, V đề cương
IV. CỦNG CỐ: 
- Sau mỗi tiết đều có củng cố, nhắc lại các kiến thức đã vận dụng
- Cho HS nêu tổng quát cách giải từng dạng BT và làm BT tương tự để củng cố, khắc sâu.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
	- Về nhà học bài nắm lại tất cả các kiến thức, xem lại các bài tập đã giải nắm lại phương pháp giải từng dạng.
	- Giải các bài tập còn lại trong đề cương.
	- Chuẩn bị tốt cho Thi HK sắp đến.
VI. RKN & PHỤ LỤC:
0
0
0

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 6 20102011.doc