Giáo án Số học Lớp - Tiết 92: Luyện tập Các phép tính về phân số và số thập phân - Năm học 2007-2008

Giáo án Số học Lớp - Tiết 92: Luyện tập Các phép tính về phân số và số thập phân - Năm học 2007-2008

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các phép tính về phép cộng ,trừ nhân chia phân số

2. Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không thực hiện phép tính. Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát ,nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số

3. Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán ,từ đó tính (hợp lý ) giá trị biểu thức .

II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ. Bảng nhóm ,bút viết bảng

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (1ph)

2. Kiểm tra bài cũ. (7ph)

a) Khoanh tròn vào kết quả đúng : Số nghịch đảo của –3 là:3,

b) Chữa bài tập 111<49-sgk>Tìm số nghịch đảo của các số sau:

3. Bài mới.

ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

34 HĐ 1: Luyện tập:

Bài 112<49-sgk>SGK:

GV:Treo bảng phụ đề bài 112

Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán

a) 2678,2 b) 36,05 c) 2804,2

+ 126 + 13,214 + 36,05

 2804,2 49,264 280 4,25

d) 126 e) 678,27 g) 3497,37

+ 49,264 + 2819,1 + 14,02

 175,264 3497,34 3511,39

Quan sát nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống

Bài 113<49-sgk>SGK:

Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng các kết quả của các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:

a) 39.47 = 1833

15,6.7,02 = 109,512

1833.3,1 = 5682,3

 109,512 .5,2 = 569,4624

Tính a) (3,1.47) .39

b) (15,6.5,2) .7,02

c) 5682,3;(3,1.47)

Bài 114<50-sgk>: Tính :

GV: Em có nhận xét gì về bài tập trên ?

HS: Bài tập trên gồm các phép tính cộng ,trừ ,nhân .,chia số thập phân , phân số ,hỗn số . Ngoài ra biểu thức trên cón có dấu ngoặc .

GV: Em hãy định hướng cách giải

HS: Đổi số thập phân ,hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự phép tính

Lưu ý:

+Rút gọn phân số nếu có về phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng trừ phân số

+Trong mọi bài toán phải nghĩ dến tính nhanh nếu được.

GV: Tại sao trong bài tập trên em không đổi các hỗn số ra số thập phân?

HS:Vì khi đổi ra số thập phân cho ta kết quả gần đúng.

GV:Quan sát bài toán suy nghĩ và định hướng cách giải là điều quan trọng khi làm bài

Bài 119<23-sbt> Tính một cách hợp lý:

GV: Em hãy nhận dạng bài toán trên

HS:Đây là dạng toán tính tổng dãy số viết theo qui luật. Có tử giốngnhau là 3 .Có mẫu là tích hai số lẻ liên tiếp 1. Luyện tập:

Bài 112<49-sgk>

 (36,05+2678,2)+126

 = (126+36,05)+13,214

 = (678,27+14,02)+2819,1

 = 3497,37 – 678,27 = 2819,1

 (36,05 + 2678,2) + 126

 = 36,05 + (2678,2 + 126)

 = 36,05 + 2804,2 (theo a)

 = 2840,25 (theo c)

 = (126 + 36,05) + 13,214

 = 126 + (36,05 + 13,214) (theo b)

 = 126 + 49,264

 = 175,264 (theo d)

 (678,27 + 14,02) + 2819,1

 = (678,27 + 2819,1) + 14,02

 = 3497,37 +14,02 (theo e)

 = 3511,39 (theo g)

3497,37 – 678,27 = 2819,1

Bài 113<49-sgk>:

a) (3,1.47).39 = (39.47).3,1

= 1833. 3,1 = 5682,3

b)(15,6.5.2).7,02=(15,6.7,02).5,2

 = 109,512 . 5,2 = 569,4624

c) 5682,3:(3,1.4,7 )

=(5682,3:3,1) :4,7 =1833:47 = 39

Bài 114<50-sgk>:

Bài 119<23-sbt>:

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp - Tiết 92: Luyện tập Các phép tính về phân số và số thập phân - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29	Ngày soạn:01/04/2008
Tiết: 92	Ngày dạy: 03/04/2008
	LUYỆN TẬP
	CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các phép tính về phép cộng ,trừ nhân chia phân sốá 
Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không thực hiện phép tính. Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát ,nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số
Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán ,từ đó tính (hợp lý ) giá trị biểu thức .
II. CHUẨN BỊ. Bảng phụ. Bảng nhóm ,bút viết bảng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (7ph)
Khoanh tròn vào kết quả đúng : Số nghịch đảo của –3 là:3, 
Chữa bài tập 111Tìm số nghịch đảo của các số sau: 
Bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
34’
HĐ 1: Luyện tập:
Bài 112SGK:
GV:Treo bảng phụ đề bài 112
Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán 
a) 2678,2	b) 36,05	c) 2804,2
+ 126 + 13,214 + 36,05
 2804,2	 49,264 280 4,25
d) 126 e) 678,27	g) 3497,37
+ 49,264 + 2819,1 + 14,02
 175,264 3497,34 3511,39
Quan sát nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống
Bài 113SGK:
Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng các kết quả của các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:
a) 39.47 = 1833
15,6.7,02 = 109,512
1833.3,1 = 5682,3
 109,512 .5,2 = 569,4624
Tính a) (3,1.47) .39 
b) (15,6.5,2) .7,02
c) 5682,3;(3,1.47) 
Bài 114: Tính :
GV: Em có nhận xét gì về bài tập trên ?
HS: Bài tập trên gồm các phép tính cộng ,trừ ,nhân .,chia số thập phân , phân số ,hỗn số . Ngoài ra biểu thức trên cón có dấu ngoặc .
GV: Em hãy định hướng cách giải 
HS: Đổi số thập phân ,hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự phép tính
Lưu ý:
+Rút gọn phân số nếu có về phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng trừ phân số 
+Trong mọi bài toán phải nghĩ dến tính nhanh nếu được.
GV: Tại sao trong bài tập trên em không đổi các hỗn số ra số thập phân? 
HS:Vì khi đổi ra số thập phân cho ta kết quả gần đúng.
GV:Quan sát bài toán suy nghĩ và định hướng cách giải là điều quan trọng khi làm bài 
Bài 119 Tính một cách hợp lý:
GV: Em hãy nhận dạng bài toán trên 
HS:Đây là dạng toán tính tổng dãy số viết theo qui luật. Có tử giốngnhau là 3 .Có mẫu là tích hai số lẻ liên tiếp
1. Luyện tập:
Bài 112
 (36,05+2678,2)+126
 = (126+36,05)+13,214
 = (678,27+14,02)+2819,1
 = 3497,37 – 678,27 = 2819,1
 (36,05 + 2678,2) + 126 
 = 36,05 + (2678,2 + 126)
 = 36,05 + 2804,2 (theo a)
 = 2840,25 (theo c)
 = (126 + 36,05) + 13,214
 = 126 + (36,05 + 13,214) (theo b)
 = 126 + 49,264 
 = 175,264 (theo d)
 (678,27 + 14,02) + 2819,1
 = (678,27 + 2819,1) + 14,02
 = 3497,37 +14,02 (theo e)
 = 3511,39 (theo g)
3497,37 – 678,27 = 2819,1
Bài 113:
a) (3,1.47).39 = (39.47).3,1
= 1833. 3,1 = 5682,3
b)(15,6.5.2).7,02=(15,6.7,02).5,2
 = 109,512 . 5,2 = 569,4624
c) 5682,3:(3,1.4,7 )
=(5682,3:3,1) :4,7 =1833:47 = 39 
Bài 114:
Bài 119:
Hướng dẫn về nhà. (3ph)
Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính.
 Cần đọc kỹ bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản.
 Ôn lại các kiến thức đã học trong chươngIII 
Tiết sau kiểm tra 1 tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docSO TIET 92.doc