I/ Mục tiêu :
– HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
– Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm tập hợp các ước của số cho trước
– Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan .
II/ Chuẩn bị :
GV: Nội dung bi tập cần chữa
HS: Các BT đ dặn ở tiết trước
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
Tuần :9 Ngày soạn: Tiết 27 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : – HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố . – Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm tập hợp các ước của số cho trước – Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan . II/ Chuẩn bị : GV: Nội dung bài tập cần chữa HS: Các BT đã dặn ở tiết trước III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng BS Gv nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? - Làm BT 127a, b(sgk) Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: nêu định nghĩa như SGK BT 127a, b(sgk) a/ 225 3 b/ 1800 2 75 3 900 2 25 5 450 2 5 5 225 3 1 75 3 25 5 5 5 1 a/ 225=32.52 b/ 1800=23.3252 Hs2 chữa bài tập 127 c, d SGK HS 2: lên bảng thực hiện Bài tập 127 c, d SGK c/ 1050 2 d/ 3060 2 525 3 1530 2 175 5 765 3 35 5 255 3 7 7 85 5 1 17 17 1 c/ 1050=2.3.52.7 d/ 3060=22.32.5.17 Gv nhận xét ghi điểm HS lớp nhận xét bài của bạn 3/ Bài mới BT 129 (sgk : tr 50) BT 129 (sgk : tr 50) Các số a, b,c đã được viết dưới dạng gì? HS: Em hãy viết tất cả các ước của a? HS: thực hiện a/ a=5.13=65 các ước của a là: 1; 5; 13; 65 Gv hướng dẫn HS cách tìm các ước của một số HS: nghe và thực hiện b/ b=25=32 các ước của b là: 1; 2; 4; 8; 16; 32 c/ c=32.7=63 các ước của 63 là: 1; 3; 7; 9; 21; 63 BT 130 (sgk : tr 50) BT 130 (sgk : tr 50) Gv yêu câu HS hoạt động nhĩm HS hoạt động nhĩm 51=3.17 có các ước là:1, 3, 17, 51. GV kiểm tra vài nhĩm, nhận xét sửa chữa các nhĩm làm sai HS ghi vào vở 75 =3. 52 có các ước là : 1, 3, 5, 15, 25, 75 42 = 2.3.7 có các ước là : 1, 2, 3, 6, 7, 14, 21, 42. 30 = 2.3. 5 có các ước là : 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30. BT 131 (sgk : 50) BT 131 (sgk : 50) a/ Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42 HS đọc đề bài Mỗi số là ước của 42 a/ Mỗi số là ước của 42 : 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7. b/ Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện HS thực hiện b/ a và b là ước của 30 (a < b) là : a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 BT 132 (sgk : tr 50) BT 132 (sgk : tr 50) Gv Tâm xếp số bi đều vào các túi. Để số bi chia đều cho các túi thì số túi có quan hệ như thế nào với số bi ? HS: Suy nghĩ trả lời Số túi là ước của 28 Số túi là ước của 28 Đáp số: 1; 2; 4; 7; 14 và 28 túi Bài 133 ( SGk T 50) Bài 133 ( SGk trang 50) Gọi HS lên bảng chữa HS lên bảng thực hiện a/ 111=3.37 Ư(111)= b/ ** là ước của 111 và cĩ hai chữ số nên **=37 vậy 37.3=111 Gv: hướng dẫn cách xác định số lượng các ước của một số Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục “ Cĩ thể em chưa biết” HS: tự đọc Nếu m=ax thì m cĩ x+1 ước Nếu m=ax.by thì m cĩ (x+1)(y+1) ước Nếu m=ax.by.cz thì m cĩ (x+1)(y+1)(z+1) ước Gv nêu lấy VD bài 129, 130 HS kiểm tra Bài 129 b/ b=25 cĩ 5+1 =6 (ước) c/ c= 32.7 cĩ (2+1)(1+1)=6 ước Bài 130 51=3.17 cĩ (1+1)(1+1)=4 ước 75=3.52 cĩ ( 1+1)(2+1)=6 ước 4/ Củng cố Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 5/ Dặn dị – Bài tập 160->164 SBT(tr 22) – Chuẩn bị bài “ Ước chung và bội chung”. – HS xem lại cách tìm ước và bội của một số cho trước . 6/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: