Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu:

HS: Luyện tập giải các bài tập ở luyện tập 14.

 Biết vận dụng hợp lí tính chất chia hết để nhận một hợp số

II/ Chuẩn bị:

Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 14 SGK và SGV

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy

Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng

III/. Tiến trình dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

Kiểm tra bài cũ:

GV: Viết đề bài lên bảng

 Gọi 2 HS lên làm bài

GV: NX và cho điểm Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 10

Thay* chữ số nào để là số nguyên tố

Bài mới:

GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng

HS: Tìm hiểu và làm bài tập

Bài 120 SGK-T47

Thay dấu * để được số nguyên tố

GV: Chọn HS lên làm bài

GV: Nhận xét và giải đáp Luyện tập 14.

Bài 120 SGK-T47

Thay * bởi số 3,hoạc 9 đựoc số 53 hoạc 59 là số nguyên tố

Thay * bởi số 7 thì được số 97 là số nguyên tố

HS: Tìm hiểu và làm bài tập

Bài 121 SGK -47

a). Tìm số tự nhiên k đê 3k là số nguyên tố

b). Tìm số tự nhiên k để 7k là số nguyên tố

GV: Chọn HS lên làm bài

GV: Nhận xét và giải đáp Bài 121 SGK -47

a). Ta biết 3k chia hết cho 3 và cko k

Vậy để 3k là số nguyên tố thì k=1

b). Ta biết 7k chia hết cho 7 và cho k

Vậy để 7k là số nguyên tố thì k=1

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9
Tiết: 25
14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
30-09-2011
I/. Mục tiêu:
HS: nắm được định nghĩa hợp số , số nguyên tố
 Biết nhận ra một số có là số nguyên tố hay là hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng nguyên tố. 
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 14 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng 
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 2 HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm
Ta có thể tìm bội của một số khác 0 bằng cách nào. Viết tập bội của 4 nhỏ hơn 30
Ta có thể tìm ước của một số a>1 bằng cách nào. Viết tập ước của 30 
HD2
30’
Bài mới:
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
GV: Trình bài xét số
Số 2, 3, 5 có mấy ườc, ước của nó có đặc điểm gì
GV: Nhân xét và nêu đáp án
Số 4, 6 có mấy ước , ước của nó có đặc điểm gì
GV: Nhân xét và nêu đáp án
 Đặc điểm ước của số 4, 6 là ngoài ước là 1 và chính nó nó còn có các ước khác
 Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số?
 Trong các số 7, 8, 9 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
14. Số nguyên tố. Hợp số. 
Bảng số nguyên tố
1. Số nguyên tố:
Xét ước của các số 2, 3, 4, 6
Số
2
3
4
5
6
ước
1; 2
1; 3
1; 2; 4
1; 5
1; 2; 3; 6
NX
Số 2, 3, 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó; số 4 và số 6 có nhiều hơn hai ước
Ta nói Số 2, 3, 5 là số nguyên tố
 Số 4, 6 là hợp số
 Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số?
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lơn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
Số7 là số nguyên tố vì số 7 chỉ có ước là 1 và chính nó
Số 8, 9 là số nguyên tố vì nó có nhiều hơn 2 ước
Chú ý: Số 0, 1 không là số nguyên tố, cúng không là hợp số
Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7
GV: Viết đề mục 2 lên bảng
Hướng dẫn các bước lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
+ Viết các số tự nhiên từ 2 đến 99
+ Giữ lại số 2, loại số chia hết cho 2
+ Giữ lại số 3, loại số chia hết cho 3
+ Giữ lại số 5, loại số chia hết cho 5
+ Giữ lại số 7, loại số chia hết cho 7
 Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 100 là số nào.
 Số nguyên tố nhỏ nhất là số nào? còn số nào là số chẵn mà là số nguyên tố không
2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
Các số còn lại trong bảng là số nguyên tố nhỏ hơn 100
Có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97.
uChú ý: Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn duy nhất.
Loại bỏ đi những số ở cột chẵn trừ số 2
Loại bỏ đi những số ở cột chia hết cho 5 trừ số 5
Loại bỏ đi những số chia hết co 3, trừ số 3
Loại đi những số chia hết cho 7, trừ số 7
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài tập 115, 116
Bài 115. Các số sau là số nguyên tố hay hợp số
312; 213; 435; 417; 3311; 67
Bài 116. Gọi tập P là tập số nguyên tố, điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng
3. Bài tập:
Bài 115
Số 312, 213, 435, 417, 3311 là hợp số
67 là số nguyên tố
Bài 116
83 ẽ P; 9 1 ẻ P ; 15 ẻ N; P ẻ N
HD3
5’
Kết thúc giờ học:
GV: NX và xếp loại giờ học.
 Giao nhiệm vụ về nhà
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học 
Làm bài tập 14 SGK
Tuần: 9
Tiết: 26
Luyện tập 14.
3/10/2010
I/. Mục tiêu:
HS: Luyện tập giải các bài tập ở luyện tập 14.
 Biết vận dụng hợp lí tính chất chia hết để nhận một hợp số
II/ Chuẩn bị: 
Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 14 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng 
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên bảng 
 Gọi 2 HS lên làm bài
GV: NX và cho điểm
 Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 10
Thay* chữ số nào để là số nguyên tố
HD2
30’
Bài mới:
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 120 SGK-T47
Thay dấu * để được số nguyên tố 
GV: Chọn HS lên làm bài
GV: Nhận xét và giải đáp
Luyện tập 14.
Bài 120 SGK-T47
Thay * bởi số 3,hoạc 9 đựoc số 53 hoạc 59 là số nguyên tố
Thay * bởi số 7 thì được số 97 là số nguyên tố
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 121 SGK -47
a). Tìm số tự nhiên k đê 3k là số nguyên tố
b). Tìm số tự nhiên k để 7k là số nguyên tố
GV: Chọn HS lên làm bài
GV: Nhận xét và giải đáp
Bài 121 SGK -47
a). Ta biết 3k chia hết cho 3 và cko k
Vậy để 3k là số nguyên tố thì k=1
b). Ta biết 7k chia hết cho 7 và cho k
Vậy để 7k là số nguyên tố thì k=1
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 122 SGK-47. Điền dấu x vào ô thích hợp
GV: Chọn HS lên làm bài
GV: Nhận xét và giải đáp
Bài 122 SGK-47. 
Câu
Đ
S
a). Có hai số tự nhiên liên tiếp là số nguyên tố
x
b). Có ba số lẻ liên tiếp là số nguyên tố
x
c). Mội số nguyên tố đều là số lẻ
x
d). Mọi số nguyên tố đều có các chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9
x
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 123 SGK-T48 Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a, tức là p2Êa
GV: Chọn HS lên làm bài
GV: Nhận xét và giải đáp 
HS: Tìm hiểu phần có thể em chưa biết
Vì sao 49 không phải là số nguyên tố
GV: Chọn HS lên làm bài
GV: Nhận xét và giải đáp
Bài 123 SGK-T48 
a
29
67
49
127
173
253
p
2
3
5
2
3
5
7
2
3
5
7
2
3
5
7
11
2
3
5
7
11
13
2
3
5
7
11
13
Có thể em chưa biết:
để biết số a có là số nguyên tố không ta chỉ cần chứng tố số a không chia hết các số nguyên tố mà bình phương của nó không vượt quá a
Như vậy:
+ 29 là số nguyên tố vì nó không chia hết cho 2, 3, 5
+ 67 là số nguyên tố vì 67 không chia hết cho 2, 3, 5, 7
+ 49 là không là số nguyên tố vì 49 chia hết cho 7
+ 127 là số nguyên tố vì 127 không chia hết cho 2, 3, 5, 7, 11
+ 253 là số nguyên tố vì 253 không chia hết cho 2, 3, 5, 7, 11, 13
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 124 SGK T-48
Máy bay ra đời năm nào?
Máy bay có động cơ ra đời năm , trong đó a là số có đúng một ước
b là hợp số lẻ nhỏ nhất
c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c ạ1
d là số nguyên tố nhỏ nhất
Bài 124 SGK T-48
Bài làm
a là số có đúng một ước ị a=1
b là hợp số lẻ nhỏ nhất ị b=9
c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c ạ1 ị c=0
d là số nguyên tố nhỏ nhất ị d=2
Kết luận: máy bay có đọng cơ ra đời năm 1902
HD3
5’
Kết thúc giờ học:
GV: NX và xếp loại giờ học.
 Giao nhiệm vụ về nhà
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học 
Làm bài tập 14 SBT
Tuần: 9
Tiết: 27
15. Phân tích ra thừa số nguyên tố
3/10/2010
I/. Mục tiêu:
 HS: Hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
 Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
 Biết vận dụng dấu hiệu chia hết để phân tích ra thừa số nguyên tố. Biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II/ Chuẩn bị: 
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 15 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng 
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên bảng 
 Gọi 2 HS lên làm bài
GV: NX và cho điểm
 Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 10
Thay* chữ số nào để là số nguyên tố
HD2
30’
Bài mới:
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
 Trình bày nội mục 1
Vậy : Phân tích một số tự nhiên lơn hơn 1 ra thưa số nguyên tố là gì?
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
GV: nêu 2 chú ý
15. Phân tích ra thừa số nguyên tố
1. Phân tích ra thừa số nguyên tố là gì
VD: Viết số 300 dưới dạng một tích các thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (Nếu có thể)
300
6
30
2
3
2
25
5
5
300
3
100
10
10
2
5
2
5
300
3
100
4
25
2
2
5
5
Vậy ta có:
300=6ì30=2ì3ì2ì25=2ì3ì2ì5ì5
300=3ì100=3ì10ì10=3ì2ì5ì2ì5
300=3ì100=3ì4ì25=3ì2ì2ì5ì5
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng đã phân tích 300 thành tích các thưa số nguyên tố
Vậy : Phân tích một số tự nhiên lơn hơn 1 ra thưa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý:
a). Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính số đó.
b). Một hợp số đều phân tích được ra số nguyên tố.
GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng
 Trình bày VD SGK
Trong cách phân tích ra thừa số nguyên tố , ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự như tế nào?
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
phân tích số 300 ra thừa số theo ba cách ở mục 1 và cách ở mục 2 có cùng kết quả không
GV: nêu nhận xét 
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập 
 Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
2. Cách phân tích một số ra thừa số nt
300
2
Do đó 300=2ì2ì3ì5ì5
 300=22ì3ì52
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Trong cách phân tích ra thừa số nguyên tố , ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng cũng được một kết quả.
 Phân tích số 420 ra thừa số ngưên tố
420
2
ị 420=22ì3ì5ì7
210
2
105
3
35
5
7
7
1
GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập
Bài 125 SGK-T50
Phân tích ra thừa số nguyên tố
a). 60
b). 84
c). 285
d). 1035
e). 400
g). 1000000
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án 
Bài 127
An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau
120=2ì3ì4ì5 ; 306=2ì3ì51 ; 567=92ì7
An làm như trên đúng hay sai? Hãy sửa lại cho An trong trương hợp không đúng
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
3. Bài tập
Bài 125 SGK-T50
Bài làm
a). 60=4ì15=2ì2ì3ì5=22ì3ì5
b). 84=4ì21=22ì3ì7
c). 285=5ì3ì19=3ì5ì19
d). 1035=9ì115=3ì3ì5ì23=32ì5ì23
e). 400=4ì100=2ì2ì4ì25=2ì2ì2ì2ì5ì5=24ì52
g). 1000000=106=(2ì5)6=26ì56.
Bài 127
+ An làm như vậy là sai vì 4, 51, 9 không phảI là số nguyên tố
+ Sửa lại
120=233ì5; 306=2ì32ì17; 567=34ì7
HD3
5’
Kết thúc giờ học:
GV: NX và xếp loại giờ học.
 Giao nhiệm vụ về nhà
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học 
Làm bài tập 15 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so 6. tuan 9.doc