I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hs được củng cố khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
Kĩ năng: Nhận ra một số nguyên tố hay hợp số dựa vào phép chia hết, vận dụng hợp lí vào bài tập.
Thái độ: Tích cực luyện tập.
II. Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, bảng số nguyên tố, bp ghi bài tập 122.
HS: Nắm định nghĩa số nguyên tố, hợp số, các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ Số nguyên tố Trong các số sau số nào là số nguyên tố ?vì sao? 7; 11 ; 13 ; 25 ; 63
Gọi hs trả lới và nêu lên định nghĩa số nguyên tố Thực hiện
Nêu lên định nghĩa số nguyên tố .
Tuần : NS : 6/ 10 / 2010 Tiết : 25 Bài 14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ ND : / /2010 I.Mục tiêu : Kiến thức: Hs nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số, biết nhận ra một số có là số nguyên tố hay hợp số. Kĩ năng: Biết được các số nguyên tố nhỏ hơn 10, Số nguyên tố trong bảng, vận dụng dấu hiệu chia hết để kiểm tra hợp số . Thái độ: Tích cực xây dựng bài. II.Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, bảng số nguyên tố, bp củng cố. HS: Trả lời câu hỏi ở bài trước. III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ Tìmtập hợp các ước của Ư(2) ; Ư( 3) ; Ư (5) ;Ư ( 7) ;Ư( 9) Yêu cầu hs thực hiện Gọi hs nhận xét Kiểm tra Thực hiện theo yêu cầu của gv Nhận xét 3. Bài mới TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8’ 2’ 5’ 5’ 9’ 3’ 1.Số nguyên tố : Xét bảng sau: Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a 1;2 1;3 1;2;4 1;5 1;2;3;6 Ta thấy số 2, 3 ,5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó ta gọi các số đó là số nguyên tố Các số 4 và 6 có nhiều hơn hai ước ta gọi là hợp số Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước ? Trong các số 7 ; 8 ; 9 số nào là số nguyên tố số nào là hợp số? vì sao? Chú ý (sgk) Bài tập 115 (sgk) Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? 312 ; 213 ; 435 ; 417 ; 3311 ; 67 2.Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 (bảng số nguyên tố ) Bài tập 116 (sgk) Bài tập 117(sgk) Dùng bảng số nguyên tố cuối sách để kiểm tra các số nguyên tố sau: 117; 131; 313; 469; 647 Em có nhận xát gì về các phần tử của tập hợp trên? Tập hợp mà có hai ước có gì đặc biệt? Em hãy dựa vào cách tìm ước điền vào bảng sau: Yêu cầu hs lên bảng thực hiện Các số mà ta vừa điền nó có các ước như thế nào ? Các số mà có hai ước là 1 và chính nó ta gọi là số nguyên tố Các số có nhiều hơn hai ước ta gọi là hợp số Dựa vào trên em hãy cho biết số nào là số nguyên tố? hợp số? Vậy số nguyên tố là gì? Yêu cầu hs ghi định nghĩa về số nguyên tố Yêu cầu hs thực hiện ? sgk Kiểm tra lại Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là những số nào? Em hãy tìm các ước của 1? Nó có phải là số nguyên tố không? có phải là hợp số không? vì sao? Giới thiệu chú ý sgk Yêu cầu hs xem bài tập 115/47SGK. Để nhận biết các số đã cho có phải là số nguyên tố hay không ta làm sao? Em hãy vận dụng các dấu hiệu chia hết để kiểm tra Giới thiệu bảng số nguyên tố ở trang 128 Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 ta lập như thế nào ta sang phần 2 Giới thiệu cách lập bảng số nguyên tố Treo bảng các số nguyên tố đã có sẳn và yêu cầu hs quan sát Yêu cầu hs học thuộc các số nguyên tố nhỏ hơn 10 Dựa vào bảng trên em hãy thực hiện bài tập 116 sgk Nhắc lại các kí hiệu tập hợp Kiểm tra lại Em hãy nhìn vào bảng và thực hiện bài tập 117 sgk Chốt lại về các số nguyên tố Nêu nhận xét Chí có ước là 1 và chính nó Lên bảng điền Trả lời câu hỏi của gv Chú ý Các số nguyên tố là 2 ; 3; 5. Hợp số là 4 ; 9 Phát biểu Ghi bài Số 7 là số nguyên tố vì chỉ có hai ước là 1 và chính nó Số 8 và 9 có nhiều hơn hai ước nên nó là hợp số Số 1 có ước là 1 Dựa vào định nghĩa trả lời Ghi bài Suy nghĩ Các số khác 2; 3 ; 5 có chia hết cho 2 ; 3; 5 là hợp số vì nó có nhều hơn hai ước Xem trang 128 Chú ý cách lập bảng các số nguyên tố Đọc các số nguyên tố có trên bảng Nhắc lại các số nguyên tố nhỏ hơn 10 Thực hiện theo yêu cầu của gv Chú ý Mở sgk trang 128 thực hiện 4. Củng cố. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Bảng phụ củng cố Gv:đặt câu hỏi đúng sai: -Các số nguyên tố từ 2 đến 100 là các số chẳn -Số 1 là số nguyên tố -Số 2 là số nguyên tố chẳn duy nhất -Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2 ; 3 ;5 ;7. Gọi lần lượt hs trả lời, gv nhận xét. Quan sát câu hỏi và trả lời -Sai vì có các số lẻ -Sai vì 1 không là số nguyên tố ,hợp số -Đúng -Đúng 5. Dặn dò(2’) Làm bài tập 116, 118/47SGK. Nắm định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Nắm cách tìm ước và bội. Học thuộc các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Tuần : 0 NS : 7 / 10 / 2010 Tiết : 26 LUYỆN TẬP ND : / /2010 I. Mục tiêu : Kiến thức: Hs được củng cố khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. Kĩ năng: Nhận ra một số nguyên tố hay hợp số dựa vào phép chia hết, vận dụng hợp lí vào bài tập. Thái độ: Tích cực luyện tập. II. Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, bảng số nguyên tố, bp ghi bài tập 122. HS: Nắm định nghĩa số nguyên tố, hợp số, các số nguyên tố nhỏ hơn 10. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Số nguyên tố Trong các số sau số nào là số nguyên tố ?vì sao? 7; 11 ; 13 ; 25 ; 63 Gọi hs trả lới và nêu lên định nghĩa số nguyên tố Thực hiện Nêu lên định nghĩa số nguyên tố . 3. Bài mới TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8’ 5’ 5’ 10’ 5’ 5’ Bài tập 122 (bảng phụ) Bài tập 119: Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ; Bài tập 120: Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : ; Bài tập 121: a)Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố. b) Tìm số tự nhiên k để 7. k là số nguyên tố. Bài tập 123 (sgk) Bài tập 157 sbt Từ 2000 đến 2020 chỉ có ba số nguyên tố là 2003 ;2011; 2017. Hãy giải thích tại sao các số lẻ khác trong khoảng từ 2000 đến 2020 đều là hợp số? Treo bảng phụ có ghi bài tập 122 yêu cầu hs quan sát. Em sẽ chọn đúng hoặc sai ở bài tập này và giải thích tại sao? Em hãy nhìn vào bảng số nguyên tố Hướng dẫn hs dựa vào bảng số nguyên tố để giải thích Gọi hs nhận xét và kiểm tra Yêu cầu hs xem bài tập 119 Dấu * là những chữ số nào thì số ; Là hợp số? Ta dựa vào đâu? Theo em bảng số nguyên tố có các hợp số nào có chữ số hàng chục là 1? là 3? Yêu cầu hs trả lời các số và trả lời đúng yêu cầu của bài toán Gọi hs nhận xét kiểm tra Hướng dẫn tương tự yêu cầu hs thực hiện bài tập 120 sgk Kiểm tra Yêu cầu hs đọc đề bài tập 121 Em có suy nghĩ gì về bài này? 3.? để có một số là số nguyên tố ? Yêu cầu hs thực hiện và giải thích Còn 7. ? để có số nguyên tố ? Yêu cầu hs thực hiện Kiểm tra cách trình bày của hs Hướng dẫn và yêu cầu hs thực hiện bài tập 123 Ghi đề bài tập 157 sbt yêu cầu hs quan sát Em nghĩ gì về bài này? Các số còn lại là những số nào? Yêu cầu hs giải thích điều đó Kiểm tra nhận xét Quan sát đề bài Suy nghĩ a Đúng đó là các số 2 và 3 b Đúng đó là các số 3 ; 5; 7 c Sai vì có số 2 là số nguyên tố chẳn d Sai vì 21,33,27.. đều không là số nguyên tố Nhận xét Quan sát đề bài Suy nghĩ Dựa vào bảng số nguyên tố Là các số 10 ; 12 ; 14; 15; 16 ;18 Là các số: 30 ; 32 ; 33 ; 34 ; 35 ; 36; 38 ; 39. Trả lời theo yêu cầu bài tập Thực hiện theo yêu cầu của gv Quan sát đề bài Suy nghĩ 3.1=3 là số nguyên tố 3.2 = 6 là hợp số K=2 trở lên thì các số là bội của 3 Vậy k =1 7.1 = 7 là số nguyên tố = 14 là hợp số K=2 trở lên thì các số là bội của 7 Vậy k = 1 Chú ý và thực hiện Quan sát đề bài 2001; 2002; 2004; 2005; 2006; 2000; 2002; 2004; 2006; 2008; 2010; 2012; 2014; 2016; 2018 là hợp số vì chia hết cho 2 2001;2007 ; 2013; 2019 là hợp số vì chia hết cho 3 2005 ; 2015 là hợp số vì chia hết cho 5 Nhận xét 5. Dặn dò.(1’) Nắm định nghĩa số nguyên tố , hợp số Học thuộc các số nguyên tố nhỏ hơn 10 Lấy một số tự nhiên tùy ý , viết nó thành tích của các số nguyên tố Tuần : NS : 7/10/ 2010 Tiết : 27 Bài 15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ ND : / /2010 I.Mục tiêu Kiến thức: Biết thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố biết 2 cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Kĩ năng: Biết thực hiện việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố với các số không quá 3 chữ số, vận dụng dấu hiệu chia hết để thực hiện. Thái độ: Cẩn thận theo dõi và thực hiện. II.Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, Bp ghi bài tập củng cố. HS: Tìm một số và viết dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố. III.Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ -Nêu định nghĩa số nguyên tố -Lấy một số tự nhiên tùy ý , viết nó thành tích của các số nguyên tố Đặt câu hỏi và yêu cầu hs thực hiện Gọi 2 hs lên bảng viết số tự nhiên thành phép nhân các số nguyên tố Kiểm tra Trả lời câu hỏi Thực hiện 30 =3.10=3.2.5 6=2.3 3.Bài mới TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ 15’ 1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Ví dụ :Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1,với mổi thừa số lại làm như vậy nếu có thể 300 / \ 6 50 / \ / \ 2 3 2 25 / \ 5 5 300 =6.50=2.3.2.25 =2.3.2.5.5 Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố . Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố * Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố Chú ý (sgk) 2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Ta còn có thể phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 Do đó 300 = 2.2.3.5.5 Viết gọn 300= 22.3.52 Nhận xét (sgk) ? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố Bài tập 125 (sgk) Tương tự như ví dụ lúc nãy em đã làm hãy viết số 300 thành tích của hai số tự nhiên Với hai thừa số em vừa tìm thì ta có thể viết thành tích cùa hai số nào? Hướng dẫn đến khi được kết quả cuối cùng Tích các thừa số 2;3;5 là các số? Cách làm trên gọi là phân tích một số ra thừa số nguyên tố Vậy theo em phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Số 300 ta vừa phân tích nó là số nguyên tố hay hợp số? Em hãy lấy một hợp số khác và phân tích như trên Em có nhận xét gì qua hai ví dụ trên? Em hãy phân tích số 13 ra thừa số nguyên tố? Em có nhận xét gì? Qua hai nhận xét đó ta rút ra được điều gì? Giới thiệu chú ý sgk Cách phân tích trên ta gọi là sơ đồ nhánh cây ngoài ra ta còn cách khác đó là theo sơ đồ cột dọc Hướng dẫn : Trong các số nguyên tố ta có số nào nhỏ nhất? Ta lấy số đã cho chia cho số nguyên tố nhỏ nhất và viết thương bên cột dọc Tiếp tục ta sẽ chia cho số nguyên tố đó nếu phép chia không hết ta tiếp tục chia cho số nguyên tố tiếp theo Ta sẽ làm như thế đến khi thương cuối cùng là 1 Với cách phân tích trên ta sẽ viết lại bài toán như thế nào ? Ta có thể dùng lũy thừa để viết gọn tích trên hay không? Em có nhận xét gì qua hai sơ đồ phân tích trên Yêu cầu hs thực hiện phân tích số 420 Đi xung quanh quan sát lớp và kiểm tra Gọi 3 hs lên thực hiện bài tập 125 các câu a,b,c Gọi hs nhận xét Thông thường người ta sẽ dùng dạng phân tích theo sơ đồ cột dọc Nêu tích của hai sô băng 300 Phân tích tích hai thừa số trên Chú ý quan sát Tích các thừa số 2;3;5 là các số nguyên tố Là ta viết số đó thành tích của các thừa số nguyên tố Số 300 là hợp số Tự lấy ví dụ và phân tích Các hợp số đề phân tích được ra thừa số nguyên tố 13=13.1 Số nguyên tố phân tích thành tích của 1 và chính nó Phát biểu Ghi bài Chú ý Số nguyên tố nhỏ nhất là 2 Quan sát Nếu chia 2 không được ta chia cho 3 Chú ý và thực hiện theo hướng dẫn của gv Ta có 300 = 2.2.3.5.5 = 22. 3. 52 Cả hai sơ đồ đều có cùng kết quả Ghi bài Phân tích theo yêu cầu của gv 3Hs lên bảng thực hiện Nhận xét Chú ý 4. Củng cố. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7’ Bảng phụ Treo bảng phụ có ghi: 120=2.3.4.5 306= 2.3.51 567=9.9.7 Em hãy kiểm tra lại tích và cho biết bài làm đó phân tích một số ra thừa số nguyên tố trên là đúng hay sai ? nếu sai sữa lại cho đúng Yêu cầu hs thực hiện Kiểm tra nhận xét Chú ý đề bài Tích các số đúng nhưng phân tích ra thừa số nguyên tố là sai 120=2.3.4.5 đúng 306=2..32.17 567 =34.7 5. Dặn dò.(2’) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Nắm kĩ cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố , ôn lại ước và bội Rèn luyện phép tính chia ở tiểu học Làm bài tập 126, 128, 129/50 SGK.
Tài liệu đính kèm: