I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho5.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng các dấu hiệu trên vào việc giải bài tập.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu.
- HS: SGK, các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
- 6A1:
- 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Làm bài tập 101.
- Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Làm bài tập 103 a,b.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Số 5*8 chia hết cho 3 khi nào?
GV hướng dẫn các câu tiếp theo cũng như câu a. GV cho HS thảo luận.
Hoạt động 2:
GV nêu ra đề bài và cho HS làm bài tập nhanh chấm điểm. Sau đó, GV cho HS trả lời kết quả.
GV cho HS giải thích rõ các trường hợp đúng, sai ở bài 107.
Hoạt động 3:
GV cho HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời.
Khi 5 + * + 8 3
13 + * 3
HS thảo luận theo nhóm và đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả và giải thích vì sao.
HS làm bài tập nhanh lấy điểm.
HS giải thích, cả lớp theo dõi và nhận xét câu trả lời của bạn.
HS suy nghĩ trả lời. Bài 104:
a) 5*8 3 5 + * + 8 3 13 + * 3
*
b) 6*3 9 6 + * + 3 9 9 + * 3
*
c) 43* 3 và ) 43* 5 * = 5
d) *81* số cần tìm là: 9810
Bài 105:
a) 450; 405; 540; 504
b) 453; 435; 543; 534; 345; 354
Bài 106:
a) 10 002 b) 10 008
Bài 107
a) Đúng b) Sai
c) Đúng d) Đúng
Bài 108:
Số dư khi chia 1546, 1527, 2468, 1011 lần lượt là: 7, 6, 2, 1.
Số dư khi chia mỗi số trên cho 3 lần lượt là: 1; 0;2; 1
Ngày Soạn: 21/9/2010 Ngày dạy : 30/9 2010 Tuần: 8 Tiết: 23 LUYỆN TẬP §12 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho5. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các dấu hiệu trên vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: - Rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu. - HS: SGK, các bài tập về nhà. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: - 6A1: - 6A2: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Làm bài tập 101. - Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Làm bài tập 103 a,b. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Số 5*8 chia hết cho 3 khi nào? GV hướng dẫn các câu tiếp theo cũng như câu a. GV cho HS thảo luận. Hoạt động 2: GV nêu ra đề bài và cho HS làm bài tập nhanh chấm điểm. Sau đó, GV cho HS trả lời kết quả. GV cho HS giải thích rõ các trường hợp đúng, sai ở bài 107. Hoạt động 3: GV cho HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời. Khi 5 + * + 8 3 13 + * 3 HS thảo luận theo nhóm và đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả và giải thích vì sao. HS làm bài tập nhanh lấy điểm. HS giải thích, cả lớp theo dõi và nhận xét câu trả lời của bạn. HS suy nghĩ trả lời. Bài 104: a) 5*8 35 + * + 8 313 + * 3 * b) 6*3 96 + * + 3 99 + * 3 * c) 43* 3 và ) 43* 5 * = 5 d) *81* số cần tìm là: 9810 Bài 105: a) 450; 405; 540; 504 b) 453; 435; 543; 534; 345; 354 Bài 106: a) 10 002 b) 10 008 Bài 107 a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng Bài 108: Số dư khi chia 1546, 1527, 2468, 1011 lần lượt là: 7, 6, 2, 1. Số dư khi chia mỗi số trên cho 3 lần lượt là: 1; 0;2; 1 4. Củng Cố - GV nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho 5. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài 13. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: