Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 (5 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 (5 cột)

I.Mục tiêu :

1.Kiến thức :HS hiểu cơ sở lí luận của dấu hiệu chia hết cho 2, và cho 5 dựa vào kiến thức đã học

2.Kĩ năng :Biết vận các dấu hiệu chia hết cho 2, và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc hiệu có chia hết cho 2, và cho 5 hay không

3.Thái độ :Rèn tính chính xác cẩn thận, khoa học

II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án sgk, thước thẳng , bảng phụ ghi bài tập 93

 HS:Tìm các số tự nhiên chẳn, số chia hết cho 2

III.Lên lớp :

1Ổn định tổ chức .1

2.Kiểm tra bài cũ.

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP

5 Tính chất chia hết Gv:Em hãy giải thích tại sao: 120+38 2

Gv:Kiểm tra lời giải thích cua 2 hs

Gv:Khi không cần tính ta có thể nhận biết số đó chia hết cho 2 hay không ta đi tìm hiểu bài học hôm nay Hs:Giải thích bài tập

Vì 1202 và 382 nên120+38 2

Hs: Chú ý ghi bài

3.Bài mới

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP

8

10

2

10

3

5 1.Nhận xét mở đầu

90 = 9.10 = 9.2.5

610 = 61.10 = 61.2.5

1240 = 124.10 = 124.2.5

Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5

2.Dấu hiệu chia hết cho 2

Ví dụ (sgk)

KL1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẳn thì chia hết cho 2

KL2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2

?1 (sgk)

Bài tập 91: Trong các số sau số nào chia hết cho 2: 652 ; 850; 1546 ; 785 ; 6321

3.Dấu hiệu chia hết cho 5

Ví dụ (sgk)

KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5

?2 (sgk)

Bài tập 92(sgk) Hđ1:Khi không thực hiện phép chia mà ta vẫn biết số đó chia hết cho 2 và 5 dựa vào đâu ta đi tìm hiểu nhận xét mở đầu

Gv:Em hãy viết các số 90 , 610 , 1240 dưới dạng tích của 10?

Gv: Số 10 là tích của hai số tự nhiên nào?

Gv:Tích của ba số 9 . 2 . 5 sẽ chia hết cho? Vì sao?

Gv:Tích của ba số 61. 2. 5 sẽ chia hết cho? Vì sao?

Gv:Tích của ba số 124 .2 .5 sẽ chia hết cho? Vì sao?

Gv:Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số trên?

Gv:Số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5

Gv:Yêu cầu hs ghi phần nhận xét

Hđ2:Khi ta nhìn vào đâu mà ta biết số đó chia hết cho 2 ,ta tìm hiểu Dấu hiệu chia hết cho 2

Gv:Em hãy xem VD sgk.

Gv:Số là số tự nhiên có 3 chữ số khi ta thay dấu * ở hàng đơn vị là mấy thì số đó chia hết cho 2?

Gv:Gọi hs trả lời

Gv:Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng? Các chữ số đó gọi chung là gì?

Gv:Đưa ra kết luận 1

Gv:Thay dấu * ở hàng đơn vị là mấy thì số đó không chia hết cho 2?

Gv:Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng? Các chữ số đó gọi chung là gì?

Gv:Đưa ra kết luận 2

Gv:Tóm lại số chia hết cho 2 là số như thế nào?

Gv:Khẳng định và yêu cầu hs đọc lại phần đóng khung sgk

Gv:Yêu cầu hs thực hiện ?1

Gv:Kiểm tra câu trả lời cuả hs

Gv:Dựa vào dấu hiệu nhận biết đó em hãy thực hiện bài tập 91 sgk

Gv:Kiểm tra câu trả lời cuả hs

Hđ3:Số như thế nào thì chia hết cho 5 ta sang phần 3

Gv: Số là số tự nhiên có 3 chữ số khi ta thay dấu * ở hàng đơn vị là mấy thì số đó chia hết cho 5?

Gv:Gọi hs trả lời

Gv:Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng?

Gv:Đưa ra kết luận 1

Gv:Thay dấu * ở hàng đơn vị là mấy thì số đó không chia hết cho 5?

Gv:Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng?

Gv:Đưa ra kết luận 2

Gv:Tóm lại số chia hết cho 5 là số như thế nào?

Gv:Khẳng định và yêu cầu hs đọc lại phần đóng khung sgk

Gv:Yêu cầu hs thực hiện ?2

Gv:Gọi Hs trả lời

Gv:Dựa vào dấu hiệu nhận biết đó em hãy thực hiện bài tập 92 sgk

Gv:Kiểm tra câu trả lời cuả hs Hs:Chú ý

Hs: 90 = 9.10 = 9.2.5

610 = 61.10 = 61.2.5

1240 = 124.10 = 124.2.5

Hs:Tích của ba số 9 . 2 . 5 sẽ chia hết cho 2 và 5 Vì trong có thừa số 2 và 5

Hs:Tích của ba số 61. 2. 5 sẽ chia hết cho2 và 5 Vì trong có thừa số 2 và 5 Hs:Tích của ba số 124 .2 .5 sẽ chia hết cho 2 và 5 Vì trong có thừa số 2 và 5

Hs:Nêu nhận xét

Hs:Ghi bài

Hs:Chú ý

Hs:Xem Ví dụ

Hs:Là 0 , 2, 4, 6, 8

Hs:Các chữ số tận cùng là chữ số chẳn

Hs:Ghi bài

Hs: Là 1, 3, 5, 7, 9

Hs: Các chữ số tận cùng là chữ số lẻ

Hs:Ghi bài

Hs:Thực hiện

Hs:Số chia hết cho 2 là: 328 ; 1234

Hs:Số không chia hết cho 2 là : 1437 ; 895

Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv

Hs:Chú ý

Hs: Là số 0 và 5

Hs: : Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

Hs:Là 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9

Hs: Số có chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5

Hs:Phát biểu

Hs:Là các số 370 và 375

Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 (5 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7 NS : 08 / 09/ 2009
Tiết : 19	 LUYỆN TẬP	 ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Giúp HS ôn lại tính chất chia hết của một tổng một hiệu
2.Kĩ năng :Vận dụng được hai tính chất đó vào giải bài tập 
3.Thái độ :Cẩn thận chính xác
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo an sgk, thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập 89,90
 HS:Làm các bài tập đã dặn, nắm hai tính chất
III.Lên lớp :
1Ổn định tổ chức .1’
2.Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung PP
5’
Phát biểu tính chất chia hết của một tổng
Giải thích: 25+90 5
Gv:Đặt câu hỏi và Yêu cầu hs trả lời
Gv:Kiểm tra và cho hs thực hiện phần áp dụng 
Hs:Thực hiện
Hs:Vì 25 5 và 90 5 nên 25+90 5
3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung PP
8’
8’
7’
8’
7’
Bài tập 89(Bảng phụ)
Bài tập 87 sgk
Cho tổng: A=12+14+16+x ỴN. Tìm x để: 
a. A chia hết cho 2
b. A không chia hết cho 2
Bài tập 90 (Bảng phụ)
Bài tập 115(sbt )
Cho tổng A = 12+15+21+x với x Ỵ N. Tìm điều kiện của xđể A chi hết cho 3
Bài tập 88 (sgk)
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không?, có chia hết cho 6 không?
Gv:Treo bảng phụ có ghi sẳn đề bài yêu cầu hs xem và thực hiện
Gv:Em hãy đọc kĩ câu có trong bài và trả lời theo kiểu đúng hay sai
Gv:Giải thích cho câu trả lời đó
Gv:Gọi lần lượt từng hs thực hiện
Gv:Kiểm tra câu trả lời của hs
Gv:Với đề bài này ta phải làm sao?
Gv:Em có nhận xét gì về tổng của A?
Gv:Các số trong tổng như thế nào?
Gv:Vậy điều kiện của x phải là số gì để A chia hết cho 2?
Gv:Và điều kiện của x phải là số gì để A không chia hết cho 2?
Gv:Hướng dẫn hs tìm câu trả lời
Gv:Gọi hs nhận xét và nhắc lại
Gv:Treo bảng phụ cho hs tìm hiểu cách làm
Gv:Gạch dưới số mà em chọn
Gv:Với câu a em sẽ chọn số nào?
Gv:Với câu b em sẽ chọn số nào?
Gv:Với câu c em sẽ chọn số nào?
Gv: Kiểm tra câu trả lời của hs
Gv:Em có nhận xét gì đề bài so với bài tập 87 trên?
Gv:Cho hs thực hiện vài phút và gọi trả lời
Gv:Gọi hs lên bảng trình bày
Gv:Yêu cầu hs đọc đề bài 88
Gv:Em có nhận xét gì về đề bài này?
Gv:Em hãy tự tìm số chia cho 12 dư 8?
Gv:Số đó có chia hết cho 4 không?
Gv:Vậy ta trả lời như thế nào?
Gv:Em hãy tự tìm số chia cho 12 dư 8?
Gv:Số đó có chia hết cho 6 không?
Gv:Vậy ta trả lời như thế nào?
Gv:Gọi hs tìm ví dụ và trả lời cho câu hỏi cua đề bài
Gv:Gọi hs nhận xét
Gv: Kiểm tra câu trả lời của hs
Hs:Quan sát đề bài
Hs:Đọc và suy nghĩ
Hs:a đúng vì áp dụng tính chất chia hết của một tổng
Hs:b sai vì cả hai số hạng đều không chia hết tổng chưa khẳng định được
Hs:c đúng vì áp dụng tính chất chia hết của một tổng
Hs:d đúng
Hs:Suy nghĩ
Hs:A có các số 12 , 14 , 16 đều chia hết cho 2
Hs: x cũng phải là một số chia hết cho 2 thì tổng A chia hết cho 2
Hs: x là một số không chia hết cho 2 thì tổng A không chia hết cho 2
Hs:Nhận xét
Hs:Quan sát
Hs:Câu a chọn số 3
Hs:Câu b chọn số 2
Hs:Câu c chọn số 3
Hs:Nhận xét
Hs:Bài tập này cách làm giống như bài tập 87
Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv
Hs:Đọc đề bài
Hs:Tìm ví dụ
20 chia 12 dư 8 thì 20 chia hết cho 4
Hs: Số tự nhiên a chia cho 12, ta được số dư là 8.Vậy số a chia hết cho 4 
Hs:Tìm ví dụ
32 chia 12 dư 8 thì 32 chia hết cho 4
Hs: Số tự nhiên a chia cho 12,ta được số dư là 8. Vậy số a không chia hết cho 4 
Hs: Nhận xét
4.Củng cố .Trong bài tập .
5.Dặn dò .Nắm kĩ tính chất chia hết
	 Làm lại các bài tập đã giải trên
 	 Tìm các số tự nhiên chẳn, xét xem số nào chia hết cho 2?
 Tuần : 7 NS : 10 / 09 / 2009
Tiết : 20	Bài 11 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5	 ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :HS hiểu cơ sở lí luận của dấu hiệu chia hết cho 2, và cho 5 dựa vào kiến thức đã học
2.Kĩ năng :Biết vận các dấu hiệu chia hết cho 2, và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc hiệu có chia hết cho 2, và cho 5 hay không
3.Thái độ :Rèn tính chính xác cẩn thận, khoa học
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án sgk, thước thẳng , bảng phụ ghi bài tập 93 
 HS:Tìm các số tự nhiên chẳn, số chia hết cho 2
III.Lên lớp :
1Ổn định tổ chức .1’
2.Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung PP
5’
Tính chất chia hết
Gv:Em hãy giải thích tại sao: 120+38 2
Gv:Kiểm tra lời giải thích cua 2 hs
Gv:Khi không cần tính ta có thể nhận biết số đó chia hết cho 2 hay không ta đi tìm hiểu bài học hôm nay
Hs:Giải thích bài tập 
Vì 1202 và 382 nên120+38 2
Hs: Chú ý ghi bài
3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung PP
8’
10’
2’
10’
3’
5’
1.Nhận xét mở đầu
90 = 9.10 = 9.2.5
610 = 61.10 = 61.2.5
1240 = 124.10 = 124.2.5
Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
2.Dấu hiệu chia hết cho 2
Ví dụ (sgk)
KL1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẳn thì chia hết cho 2
KL2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2
?1 (sgk)
Bài tập 91: Trong các số sau số nào chia hết cho 2: 652 ; 850; 1546 ; 785 ; 6321
3.Dấu hiệu chia hết cho 5
Ví dụ (sgk)
KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5
?2 (sgk)
Bài tập 92(sgk)
Hđ1:Khi không thực hiện phép chia mà ta vẫn biết số đó chia hết cho 2 và 5 dựa vào đâu ta đi tìm hiểu nhận xét mở đầu
Gv:Em hãy viết các số 90 , 610 , 1240 dưới dạng tích của 10?
Gv: Số 10 là tích của hai số tự nhiên nào?
Gv:Tích của ba số 9 . 2 . 5 sẽ chia hết cho? Vì sao?
Gv:Tích của ba số 61. 2. 5 sẽ chia hết cho? Vì sao?
Gv:Tích của ba số 124 .2 .5 sẽ chia hết cho? Vì sao?
Gv:Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số trên?
Gv:Số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5
Gv:Yêu cầu hs ghi phần nhận xét 
Hđ2:Khi ta nhìn vào đâu mà ta biết số đó chia hết cho 2 ,ta tìm hiểu Dấu hiệu chia hết cho 2
Gv:Em hãy xem VD sgk.
Gv:Số là số tự nhiên có 3 chữ số khi ta thay dấu * ở hàng đơn vị là mấy thì số đó chia hết cho 2?
Gv:Gọi hs trả lời
Gv:Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng? Các chữ số đó gọi chung là gì?
Gv:Đưa ra kết luận 1
Gv:Thay dấu * ở hàng đơn vị là mấy thì số đó không chia hết cho 2?
Gv:Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng? Các chữ số đó gọi chung là gì?
Gv:Đưa ra kết luận 2
Gv:Tóm lại số chia hết cho 2 là số như thế nào?
Gv:Khẳng định và yêu cầu hs đọc lại phần đóng khung sgk
Gv:Yêu cầu hs thực hiện ?1
Gv:Kiểm tra câu trả lời cuả hs
Gv:Dựa vào dấu hiệu nhận biết đó em hãy thực hiện bài tập 91 sgk
Gv:Kiểm tra câu trả lời cuả hs
Hđ3:Số như thế nào thì chia hết cho 5 ta sang phần 3
Gv: Số là số tự nhiên có 3 chữ số khi ta thay dấu * ở hàng đơn vị là mấy thì số đó chia hết cho 5?
Gv:Gọi hs trả lời
Gv:Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng? 
Gv:Đưa ra kết luận 1
Gv:Thay dấu * ở hàng đơn vị là mấy thì số đó không chia hết cho 5?
Gv:Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng? 
Gv:Đưa ra kết luận 2
Gv:Tóm lại số chia hết cho 5 là số như thế nào?
Gv:Khẳng định và yêu cầu hs đọc lại phần đóng khung sgk
Gv:Yêu cầu hs thực hiện ?2 
Gv:Gọi Hs trả lời
Gv:Dựa vào dấu hiệu nhận biết đó em hãy thực hiện bài tập 92 sgk
Gv:Kiểm tra câu trả lời cuả hs
Hs:Chú ý 
Hs: 90 = 9.10 = 9.2.5
610 = 61.10 = 61.2.5
1240 = 124.10 = 124.2.5
Hs:Tích của ba số 9 . 2 . 5 sẽ chia hết cho 2 và 5 Vì trong có thừa số 2 và 5
Hs:Tích của ba số 61. 2. 5 sẽ chia hết cho2 và 5 Vì trong có thừa số 2 và 5 Hs:Tích của ba số 124 .2 .5 sẽ chia hết cho 2 và 5 Vì trong có thừa số 2 và 5
Hs:Nêu nhận xét
Hs:Ghi bài
Hs:Chú ý 
Hs:Xem Ví dụ
Hs:Là 0 , 2, 4, 6, 8 
Hs:Các chữ số tận cùng là chữ số chẳn
Hs:Ghi bài
Hs: Là 1, 3, 5, 7, 9
Hs: Các chữ số tận cùng là chữ số lẻ
Hs:Ghi bài
Hs:Thực hiện
Hs:Số chia hết cho 2 là: 328 ; 1234 
Hs:Số không chia hết cho 2 là : 1437 ; 895
Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv
Hs:Chú ý 
Hs: Là số 0 và 5
Hs: : Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
Hs:Là 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9
Hs: Số có chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5
Hs:Phát biểu
Hs:Là các số 370 và 375
Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv
4.Củng cố.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung PP
5’
Bài tập 93 (bảng phụ)
Gv:Treo bảng phụ có ghi bài tập yêu cầu hs thực hiện
Gv:Quan sát xung quanh lớp kiểm tra kết quả
Gv:Gọi hs nhận xét
Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv
Hs1: 136 + 420 chia hết cho 2, không chia hết cho 5 vì 136 tận cùng là 6
Hs2:Thực hiện
Hs3:Thực hiện
Hs:nhận xét
1’ 5.Dặn dò .Học thuộc hai dấu hiệu nhận biết về chia hết cho 2 và cho 5
 Làm bài tập 92, 94 ,95
	 Làm bài tập 98 luyện tập
Tuần : 7 NS : 12 / 09 / 2009
Tiết : 21	 LUYỆN TẬP	 ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Giúp hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
2.Kĩ năng :Vận dung được các dấu hiệu vào giải toán
3.Thái độ :Rèn tính cẩn thận chính xác
II.Chuẩn bị : Gv: Giáo án sgk, thước thẳng , bảng phụ ghi bài tập 98
 HS: Làm bài tập 92, 94 ,95,98
III.Lên lớp :
1Ổn định tổ chức .1’
2.Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung PP
8’
Dấu hiệu chia hết 
Gv:Không tính tổng xét xem tổng sau có chia hết cho 5, không vì sao?
a.240 +450 b.3695+2009
Hs: a.240 +450 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 0
Hs: b.3695+2009 không chia hết cho 5
3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bổ sung PP
5’
10’
5’
15’
Bài tập 98 (bảng phụ)
Bài tập 96: Điền chữ số vào dấu * để được số thỏa mãn điều kiện
a.Chia hết cho 2
b.Chia hết cho 5
Bài tập 97 (sgk)
Bài tập 99: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3
Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 98
Gv:Em hãy điền dấu “x” vào ô thích hợp và giải thích
Gv:Gọi lần lượt hs thực hiện
Gv:Gọi hs nhận xét
Gv:yêu cầu hs quan sát đề bài
Gv:Để được số thỏa mãn điều kiện Chia hết cho 2 thì theo em số thay vào dấu * phải là?
Gv:Em hãy kiểm tra lại số em vừa tìm
Gv: Vậy em có kết luận điều gì?
Gv:Khằng định, không có số nào thay vào dấu * để chia hết cho 2 vì nó có chữ số tận cùng là 5
Gv:Còn với yêu cầu chia hết cho 5 thì sao?
Gv: Em hãy kiểm tra lại số em vừa tìm
Gv:Gọi hs đọc đề bài
Gv:Với yêu cầu trên em sẽ ghép như thế nào?
Gv:Điều kiện ra sao? 
Gv:Gọi 2 hs lên bảng thực hiện
Gv:Gọi hs nhận xét
Gv:Yêu cầu hs đọc đề bài
Gv: Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau là những số nào?
Gv:Mà điều kiện của đề bài như thế nào?
Gv:Theo em số nào chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3
Gv:Yêu cầu hs chọn lựa tìm ra số đúng
Gv:Gọi hs nhận xét
Hs:Quan sát đề bài
Hs:a đúng vì 4 chia hết cho 2
Hs:b sai vì số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là chữ số chẳn
Hs:c đúng vì theo dấu hiệu nhận biết
Hs:d saiVì số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Hs:Nhận xét 
Hs:Quan sát đề bài
Hs:Tìm số trả lời
Hs:Kiểm tra các số vừa tìm
Hs:Không có
Hs:Trà lời
Hs:VìChữ số tận cùng là 5 nên ta thay * bởi các số từ 1 đến 9
Hs:Nhận xét
Hs:Quan sát đề bài
Hs:Trả lời là các số: 540; 504 chia hết cho 2
Hs:Trả lời là các số: 450; 405 chia hết cho 5
Hs:Nhận xét
Hs:Quan sát đề bài
Hs: 11 ; 22 ; 33 ; 44 ; 55 ; 66 ; 77 ; 88 ; 99
Hs:Số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3
Hs:Số chia hết cho 2 là: 22 ; 44 ; 66 ; 88
Hs:Và điều kiện chia 5 dư 3 nên ta chọn số 88 chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3
Hs:Nhận xét kết quả 
 4.Củng cố.Trong bài tập 
1’ 5.Dặn dò . Ôn lại kỉ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
 Tìm các số chia hết cho 3, cho 9
 Ta có thể có dấu hiệu nào để biết số đó chia hết ch3, cho 9 tìm hiểu bài 12 sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an SH tuan 7.doc