I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
HS phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Kỹ năng:
HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.
3. Thái độ:
Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, bảng con.
- GV: SGK, Bảng phụ, phấn màu.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
6A1:
6A2: .
2 Kiểm tra bài cũ:
HS1: a) Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát?
b) Ap dụng: Tính: 102 = ?; 53=?
HS2: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát?
Ap dụng: viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa.
a) 33.34 = ?; b) 52.57 = ?; c) 75.7 =?
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
GV cho HS suy nghĩ rồi trả lời.
HD: 10n = 10.10n-1
Số mũ chính bằng số con số 0.
Hoạt động 2:
Ap dụng công thức:
an.am =am+n
Như bài 63, GV cho 4 HS lên bảng giải.
Hoạt động 3:
Ap dụng công thức:
an = a.a. . a
( n lần thừa số a)
Sau đó tính rồi so sánh.
HS suy nghĩ rồi trả lời. Chú ý có nhiều cách viết khác nhau.
HS bắt đầu từ 102 = 100.
HS theo HD của GV mà viết rồi trả lời tạichỗ.
HS vận dụng công thức đó mà cho GV biết câu nào đúng, câu nào sai.
4 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 4 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài 61: Ta có:
8 = 23 16 = 42 = 24
27 = 33 64 = 82 = 43 = 26
81 = 92 = 34 100 = 102
Bài 62: a) 102 = 100 ; 103 = 1 000
104 = 10 000; 105 = 100 000
106 =1 000 000
b) 1 000 = 103
1 000 000 = 106 1 tỉ = 109
Bài 63:
Câu
Đúng Sai
a) 23.22 = 26
b) 23.22 = 25
c) 54.5 = 54
x x
x
Bài 64:
a) 23. 22.24 =29
b)102.103.105 =1010
c) x.x5 = x6
d) a3.a2.a5 = a10
Bài 65:
a) 23 = 2.2.2 = 8; 32 = 3.3 = 9
Vì 8 < 9="" 23=""><>
b) 24 = 2.2.2.2 = 16; 42 = 4.4 =16
24 = 42
c) 25 = 2.2.2.2.2 = 32; 52 = 5.5 = 25
Vì 32 > 25 nên 25 > 52
d) 210 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 1024
210 > 100
Ngày Soạn: 04 / 9 /2010 Ngày dạy : 03 / 9 / 2010 Tuần: 5 Tiết: 13 LUYỆN TẬP §7 I. Mục Tiêu: Kiến thức: HS phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa. Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo. II. Chuẩn Bị: - HS: SGK, bảng con. - GV: SGK, Bảng phụ, phấn màu. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: Ổn định lớp: 6A1: 6A2:. Kiểm tra bài cũ: HS1: a) Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát? b) Ap dụng: Tính: 102 = ?; 53=? HS2: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát? Ap dụng: viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa. a) 33.34 = ?; b) 52.57 = ?; c) 75.7 =? 2.Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: GV cho HS suy nghĩ rồi trả lời. HD: 10n = 10.10n-1 Số mũ chính bằng số con số 0. Hoạt động 2: Ap dụng công thức: an.am =am+n Như bài 63, GV cho 4 HS lên bảng giải. Hoạt động 3: Ap dụng công thức: an = a.a. . a ( n lần thừa số a) Sau đó tính rồi so sánh. HS suy nghĩ rồi trả lời. Chú ý có nhiều cách viết khác nhau. HS bắt đầu từ 102 = 100. HS theo HD của GV mà viết rồi trả lời tạichỗ. HS vận dụng công thức đó mà cho GV biết câu nào đúng, câu nào sai. 4 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 4 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài 61: Ta có: 8 = 23 16 = 42 = 24 27 = 33 64 = 82 = 43 = 26 81 = 92 = 34 100 = 102 Bài 62: a) 102 = 100 ; 103 = 1 000 104 = 10 000; 105 = 100 000 106 =1 000 000 b) 1 000 = 103 1 000 000 = 106 1 tỉ = 109 Bài 63: Câu Đúng Sai a) 23.22 = 26 b) 23.22 = 25 c) 54.5 = 54 x x x Bài 64: a) 23. 22.24 =29 b)102.103.105 =1010 c) x.x5 = x6 d) a3.a2.a5 = a10 Bài 65: a) 23 = 2.2.2 = 8; 32 = 3.3 = 9 Vì 8 < 9 23 < 32 b) 24 = 2.2.2.2 = 16; 42 = 4.4 =16 24 = 42 c) 25 = 2.2.2.2.2 = 32; 52 = 5.5 = 25 Vì 32 > 25 nên 25 > 52 d) 210 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 1024 210 > 100 4. Củng Cố GV cho HS nhắc lại các công thức của bài 7. Cho HS làm bài tập 66 5. Dặn Dò: Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài 8. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: