I.MỤC TIÊU:
HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện cá phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bài 80(SGK/33),
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Gọi hai HS lên bảng trả bài.
GV: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc?
HS1: Trả lời.
GV: Cho HS1 làm bài tập 73 a, c(SGK/32).
HS1: Lên bảng làm.
GV: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc?
HS2: Trình bày.
GV: Cho HS2 lên bảng làm bài tập 73 d(SGK/32).
HS2: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét bài làm của hai bạn.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Tuần 5 Ngày soạn: 21-9-2010
Tiết 15 Ngày dạy: 24-9-2010
I.MỤC TIÊU:
HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện cá phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bài 80(SGK/33),
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Gọi hai HS lên bảng trả bài.
GV: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc?
HS1: Trả lời.
GV: Cho HS1 làm bài tập 73 a, c(SGK/32).
HS1: Lên bảng làm.
GV: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc?
HS2: Trình bày.
GV: Cho HS2 lên bảng làm bài tập 73 d(SGK/32).
HS2: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét bài làm của hai bạn.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập.
*Dạng 1: Tìm x.
GV: Cho HS đọc bài tập 74(SGK/32).
HS: Đọc bài.
GV: Gợi ý cho HS thực hiện đúng thứ tự của phép tính, lưu ý cho HS cách tính toán với các câu có dấu ngoặc.
HS: Lắng nghe.
GV: Cho HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
*Dạng 2: Thực hiện phép tính
GV: Cho HS đọc đề bài tập 77(SGK/32).
HS: Đọc bài
GV: Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong các biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.
HS: Lắng nghe.
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài tập. Các HS còn lại làm bài vào vở.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 78(SGK/33).
HS: Đọc bài
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập. Các HS còn lại làm bài vào vở.
*Dạng 3: Bài toán thực tế.
GV: Cho HS đọc bài tập 79(SGK/33).
HS: Đọc bài.
GV: Lưu ý HS dựa vào biểu thức trong bài tập 78 và giải bài toán.
HS: Nhìn lại biểu thức bài tập 78.
GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời.
HS: Trình bày.
GV: Giải thích: giá tiền quyển sách là 1888.2:3.
GV: Qua bài tập 78, giá tiền một phong bì là bao nhiêu?
HS: Trả lời.
*Dạng 4: So sánh.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 80(SGK/33). GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ đã có ghi sẵn bài tập 80 và yêu cầu HS các nhón thay phiên nhau ghi các dấu thích hợp vào ô. Các nhóm thi đua về thời gian và số câu đúng.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Cho HS cac nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại bài làm và nhận xét về quá trình làm việc của các nhóm.
*Dạng 5: Sử dụng máy tính bỏ túi.
GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính như trong SGK.
HS: Lắng nghe.
GV: Cho HS thực hiện tính.
HS: Tính.
GV: Cho HS lên bảng trình bày các thao tác tính của mình.
HS: Lên bảng trình bày. Các HS khác chú ý lắng nghe.
GV: Theo dõi và cho lớp nhận xét kết quả.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc kĩ bài tập 82(SGK/33).
HS: Đọc bài.
GV: Yêu cầu HS tính bằng nhiều cách khác nhau kể cả máy tính bỏ túi. Cho HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng làm.
GV:Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
Bài tập 74(SGK/32):
a)541+(218-x)=735
218-x=735-541
218-x=194
x=218-194
x=24
b)5(x+35)=515
x+35=515:5
x+35=103
x=103-35
x=68
c)96-3(x+1)=42
3(x+1)=96-42
3(x+1)=54
x+1=54:3
x+1=18
x=18-1
x=17
d)12x-33=32.33
12x-33=9.27
12x-33=243
12x=243+33
12x=276
x=276:12
x=23
Bài tập 77(SGK/32):
a)27.75+25.27-150=27(75+25)-150
=27.100-150
=2700-150
=2550
b)12:{390:[500-(125+35.7)]}
=12:{390:[500-(125+245)]}
=12:{390:[500-370]}
=12:{390:130}
=12:3
=4
Bài tập 78(SGK/33):
12000-(1500.2+1800.3+1800.2:3)
=12000-(3000+5400+3600:3)
=12000-(3000+5400+1200)
=12000-9600
=2400
Bài tập 79(SGK/33):
An mua hai bút chì giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở.. Tổng số tiền phải trả là 12000. Tính giá một gói phong bì.
Giải
Giá một gói phong bì là: 2400 đồng.
Bài tập 80(SGK/33):
=
=
12 1 13 12-02
=
=
22 1+3 23 32-12
=
=
32 1+3+5 33 62-22
=
=
(0+1)2 12+02 43 102-62
>
(1+2)2 12+22
>
(2+3)2 22+32
Bài tập 81(SGK/33):
(274+318).6=3552
34.29+14.35=1476
49.62-32.51=1406
Bài tập 82(SGK/33):
Cách 1:34-33=81-27=54
Cách 2:33(3-1)=27.2=54
Cách 3: Dùng máy tính bỏ túi
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.
Hoạt động 3: Củng cố.
GV: Hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
HS: Trình bày.
GV: Lưu ý HS tránh các sai lầm như;
3+5.6=15.6=60
HS: Theo dõi.
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Làm bài tập 106-110(SBT/15).
Làm câu 1,2,3,4(SGK/61) phần ôn tập chương I.
Tiết sau tiếp tục Lên bảng làm luyện tập.
Tài liệu đính kèm: