I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động , nhiệt độ .
2.Kỉ năng:
– Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức .
– Luyện tập dạng toán tìm x .
– Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là
3.Thái độ: Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn .
II. Chuẩn bị :
1.GV: thước thẳng
2.HS: HS chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1 : Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức .
GV : Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A ?
– Tính chất nào được áp dụng ?
GV : Hướng dẫn tương tự như các hoạt động tính giá trị biểu thức ở tiêt trước .
GV : Với bài tập 176 (sgk : tr 67) HS chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số và thực hiện tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính .
HĐ2 : Toán dạng tìm x.
GV : Với bài tập bên vệc tìm x trước tiên ta nên thực hiện như thế nào ?
GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên.
HĐ3 : Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân số .
GV : Theo đề bài thì “Tỉ số vàng” là như thế nào?
GV : Đưa ra công thức tổng quát : .
GV : Hướng hẫn từng câu dựa theo công thức , tìm một số chưa biết trong công thức .
GV : Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số .
- Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
GV : Chú ý với HS :
- Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào ?
- Vậy Vxuôi – Vngược = ?
HS : Phân số “xuất hiện” nhiều lần
HS : Tính chất phân phối .
– Thực hiện thứ tự như phần bên .
HS : Chia bài toán tính từng phần (tử, mẫu) sau đó kết hợp lại .
HS : Thu gọn biểu thức vế phải , rồi thực hiện như bài toán cơ bản của Tiểu học .
HS : Đọc đề bài toán (sgk : tr 68) .
HS : Trả lời theo tỉ số sgk .
HS : Quan sát hình vẽ , xác định các HCN tuân theo tỉ số vàng .
HS : Giải tương tự phần bên, áp dụng kiến thức tỉ số của hai số .
HS : Hoạt động như phần trên , có thể tóm tắt như sau :
- Ca nô xuôi dòng hết 3h .
- Ca nô ngược dòng hết 5h.
Vnước = 3 km/h
- Tính S kh sông = ?
HS : Vxuôi = Vca nô + Vnước
Vngược = Vca nô - Vnước
Vậy: Vxuôi – Vngược= 2Vnước BT1 : Tính giá trị biểu thức :
.
BT 176 (sgk : 67) .
a) 1 .
b) T = 102 . M = -34 .
Vậy
Bài tập (bổ sung) .
Tìm x, biết :
BT 178 (sgk : tr 68) .
a) Gọi chiều dài là a(m), chiều rộng là b (m) .
suy ra a = 5m
b) b 2,8m
c) . Kết luận : không là tỉ số vàng .
BT 173 (sgk : tr 67)
Ca nô xuôi dòng , 1 giời đi được :
Ca nô ngược dòng :
Tuần : 36 Tiết : 108 NS: 16.4.12 ND: 30.4.12 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) Mục tiêu : 1.Kiến thức: ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng toán khác như chuyển động , nhiệt độ .. 2.Kỉ năng: – Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức . – Luyện tập dạng toán tìm x . – Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là 3.Thái độ: Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn . Chuẩn bị : 1.GV: thước thẳng 2.HS: HS chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước Hoạt động dạy và học : Ổn định Kiểm tra bài cũ Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1 : Luyện tập thực hiện phép tính giá trị biểu thức . GV : Em có nhận xét gì về đặc điểm biểu thức A ? – Tính chất nào được áp dụng ? GV : Hướng dẫn tương tự như các hoạt động tính giá trị biểu thức ở tiêt trước . GV : Với bài tập 176 (sgk : tr 67) HS chuyển hỗn số , số thập phân , lũy thừa sang phân số và thực hiện tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính . HĐ2 : Toán dạng tìm x. GV : Với bài tập bên vệc tìm x trước tiên ta nên thực hiện như thế nào ? GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên. HĐ3 : Bài toán thực tế có liên quan đến ba dạng toán cơ bản về phân số . GV : Theo đề bài thì “Tỉ số vàng” là như thế nào? GV : Đưa ra công thức tổng quát : . GV : Hướng hẫn từng câu dựa theo công thức , tìm một số chưa biết trong công thức . GV : Tiếp tục củng cố bài toán thực tế về phân số . - Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . GV : Chú ý với HS : - Vận tốc ca nô xuôi và ngược dòng quan hệ với vận tốc nước như thế nào ? - Vậy Vxuôi – Vngược = ? HS : Phân số “xuất hiện” nhiều lần HS : Tính chất phân phối . – Thực hiện thứ tự như phần bên . HS : Chia bài toán tính từng phần (tử, mẫu) sau đó kết hợp lại . HS : Thu gọn biểu thức vế phải , rồi thực hiện như bài toán cơ bản của Tiểu học . HS : Đọc đề bài toán (sgk : tr 68) . HS : Trả lời theo tỉ số sgk . HS : Quan sát hình vẽ , xác định các HCN tuân theo tỉ số vàng . HS : Giải tương tự phần bên, áp dụng kiến thức tỉ số của hai số . HS : Hoạt động như phần trên , có thể tóm tắt như sau : - Ca nô xuôi dòng hết 3h . - Ca nô ngược dòng hết 5h. Vnước = 3 km/h - Tính S kh sông = ? HS : Vxuôi = Vca nô + Vnước Vngược = Vca nô - Vnước Vậy: Vxuôi – Vngược= 2Vnước BT1 : Tính giá trị biểu thức : . BT 176 (sgk : 67) . a) 1 . b) T = 102 . M = -34 . Vậy Bài tập (bổ sung) . Tìm x, biết : BT 178 (sgk : tr 68) . Gọi chiều dài là a(m), chiều rộng là b (m) . suy ra a = 5m b) b 2,8m c) . Kết luận : không là tỉ số vàng . BT 173 (sgk : tr 67) Ca nô xuôi dòng , 1 giời đi được : Ca nô ngược dòng : Củng cố: – Củng cố ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần ôn . Hướng dẫn học ở nhà : – Hướng dẫn giải bài tập 177 (sgk : tr 68) . – Bài tập tương tự : Tìm x, biết : a/ b/ Tuần : 36 Tiết : 109 NS: 17.4.12 ND: 1.5.12 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) Mục tiêu : 1.Kiến thức: – Ôn tập một số ký hiệu tập hợp : . – Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số . 2.Kỉ năng: Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập . 3. Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận Chuẩn bị : 1.GV: thước thẳng 2.HS: HS chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước Hoạt động dạy và học : Ổn định Kiểm tra bài cũ Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1 : Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp : GV : Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) . – Yêu cầu HS trả lời và tìm ví dụ minh họa . GV : Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66) GV : Hướng dẫn bài tập 170 . – Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng . – Giao của hai tập hợp là gì ? GV : Hướng dẫn HS trình bày như phần bên HĐ2 : Oân tập dấu hiệu chia hết : GV : Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) . – Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để : a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ? b/ *7* chia hết cho 15 ? GV : Hướng dẫn trình bày như phần bên . HĐ3 : Ôn tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung . GV : Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố GV : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Cách tìm ? – Tương tự với BCNN . HS : Đọc các ký hiệu : . HS : Lấy ví dụ minh hoạ tương tự BT 168 . HS : Điền vào ô vuông các ký hiệu trên , xác định mối quan hệ giữa các phần tử với tập hợp, tập hợp với tập hợp . HS : Đọc đề bài sgk . HS : Số chẵn có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 – Tương tự với số lẻ . HS : Giao của hai tập hợp là một tập hợp bao gồm các phần tử thuộc đồng thời 2 tập hợp đã cho . HS : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 HS : Trả lời : số như thế nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 , suy ra tìm * – Tương tự với câu b (chú ý số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15 ). HS : Phát biểu điểm khác nhau của định nghĩa số nguyên tố và hợp số . – Tích của hai số nguyên tố là số nguyên tố hay hợp số . HS : Phát biểu tương tự quy tắc sgk đã học . BT 168 (sgk : tr 66) . – các ký hiệu lần lượt được sử dụng là : . BT 170 (sgk : tr 67) . BT (bổ sung) a) b) Số cần tìm là : 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870 . BT 8 : (sgk : tr 66) . – Định nghĩa giống nhau : đều là số tự nhiên lớn hơn 1 . – Khác nhau : về ước số . Củng cố: – Tìm x , biết : a/ b/ và 0 < x < 500. Hướng dẫn học ở nhà : – Ôn tập về 5 phép tính cộng trừ nhân chia lũy thừa trong N, Z – Phân số : rút gọn, so sánh phân số . – Chuẩn bị các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . Bài tập 169 , 171, 172, 174 (sgk : tr 66, 67) . Tuần : 36 Tiết : 108 NS: 25.5.11 ND: 4.5.11 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) Mục tiêu : 1. Kiến thức: – Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số . – Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số . – Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số . 2. Kỉ năng: Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho HS . 3. Thái độ: nghiêm túc, khoa học Chuẩn bị : 1. GV: thước thẳng 2. HS: HS chuẩn bị bài như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước . Hoạt động dạy và học : Ổn định Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1 : Oân tập cách rút gọn phân số : GV : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ? – Bài tập củng cố : 1. Rút gọn các phân số sau: a/ ; b/ ; – Thế nào là phân số tối giản ? 2. So sánh các phân số : a/ và b/ và c/ và GV : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên . BT 174 (sgk : tr 67) . GV : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ? GV : Hướng dẫn HS tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A – Thực hiện như phần bên . HĐ2 : Oân tập uy tắc và tính chất các phép toán : GV : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . – Tìm ví dụ minh họa . GV : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) . GV : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) . HS : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số . HS : Aùp dụg quy tắc rút gọn như phần bên . HS : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 HS : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 HS : Vận dụng vào bài tập . HS : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B HS : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên . HS : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63). –Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z . – Tương tự với phép chia . – Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) . – Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết . – Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên . HS :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số . BT 1 a) ; b) ; c) BT 2 a) ; b) c) . BT 174 (sgk : tr 67) (1) (2) Từ (1) và (2) , suy ra : A > B. BT 171 (sgk : tr 67) BT 169 (sgk : tr 66) . a) an = a.a . a (với n 0) n thừa số a Với a 0 thì a0 = 1 . b) am . an = . am : an = Củng cố: – Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan . – BT 172 (sgk : 67) : Gọi số HS lớp 6C là x : Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) . Suy ra, x Ư(47) và x > 13 . Vậy x = 47 . Hướng dẫn học ở nhà : – Ôn tập lại các phép tính phân số : quy tắc và cá tính chất có liên quan . – Các cách chuyển đổi từ hỗn số , số thập phân sang phân số và ngược lại . – Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số . – BT 176 (sgk : tr 67) , thực hiện dãy tính và tìm x . Tuần : 36 Tiết : 108 NS: 25.5.11 ND: 4.5.11 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) Mục tiêu : 1.Kiến thức: ơn lại dạng tốn tìm x, tìm tỉ số và tính giá trị biểu thức 2.Kỉ năng: rèn kỉ năng tực hiện phép tính và suy luận chặt chẽ 3.Thái độ: Giáo dục ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán Chuẩn bị : 1.GV: thước thẳng 2.HS: HS chuẩn bị như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước Hoạt động dạy và học : Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1: Tìm x (22’) Bài 1: -Hãy đổi số thập phân ra phân số rồi thu gọn vế phải -Muốn tìm x ta làm ntn? -Thấy là hai số ntn? Bài 2: -Ta xét phép nhân trước nên tìm thừa số trước -Sau đĩ xét tới phép cộng -YC HS thực hiện Bài 3: -Vế trái biến đổi ntn? -Cho HS làm tiếp HĐ 2: Tìm tỉ số (10’) Bài 4: Một lớp cĩ 40HS gồm 3 loại: G. K, Tb. Số HS Tb chiếm 35% số HS cả lớp, số HS khá bằng 8/13 số HS cịn lại a) Tính số HS khá, số HS G của lớp b) Tìm tỉ số của số HSK, HSG so với số HS cả lớp -Để tính số HSK, HSG trước tiên ta cần làm gì? -Vậy HSK, HSG của lớp là bao nhiêu? -Muốn tìm tỉ số % của số HSK so với số HS cả lớp ta làm ntn? -Làm tương tự cho HSG HĐ 3: Tính giá trị biểu thức (10’) Bài 5: Hãy tính giá trị biểu thức -Câu a cĩ đặc điểm giống tính chất nào? -Hãy áp dụng thực hiện -Câu b ta thực hiện điều gì trước? -Hãy thực hiện -Quan sát đề -Chú ý -Nêu -Là nghịch đảo của nhau -Quan sát -Thực hiện theo yêu cầu -Quan sát -Áp dụng tính chất phân phối -Thực hiện -Đọc đề -Tìm số HS Tb -Trả lời -HS nêu -Thực hiện -Đọc đề -Thực hiện theo yêu cầu Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Số HS TB là 40.35% = 14 HS Số HS khá và giỏi là 40 – 14 = 26 HS Số HS khá của lớp là Số HS giỏi là: 26 – 16 = 10 HS Tỉ số % của số HS khá so với cả lớp là Tỉ số % của số HS giỏi so với cả lớp là Bài 5: Hãy tính giá trị biểu thức Củng cố: Củng cố ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần ôn . Hướng dẫn học ở nhà (2’) -Về nhà xem lại các bài tập đã giải - Chú ý ơn lại các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số để năm sau học tốt hơn
Tài liệu đính kèm: