I. Mục tiêu :
– Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số .
– Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số .
– Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số .
– Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho HS .
II. Chuẩn bị :
– HS chuẩn bị bài như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Tuần : 35 Ngày soạn: Tiết: 107 Ngày dạy : ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) Mục tiêu : – Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia , lũy thừa các số tự nhiên , số nguyên, phân số . – Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số . – Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên , số nguyên, phân số . – Rèn luyện khả năng so sánh , tổng hợp cho HS . Chuẩn bị : – HS chuẩn bị bài như phần hướng dẫn học ở nhà của tiết trước . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bổ sung HĐ1 : Oân tập cách rút gọn phân số : GV : Muốn rút gọn phân số ta phải làm như thế nào ? – Bài tập củng cố : 1. Rút gọn các phân số sau: a/ ; b/ ; – Thế nào là phân số tối giản ? 2. So sánh các phân số a/ và b/ và c/ và GV : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập và kết quả như phần bên . BT 174 (sgk : tr 67) . GV : Làm thế nào để so sánh hai biểu thức A và B ? GV : Hướng dẫn HS tách biểu thức B thành tổng của hai phân số có tử như biểu thức A – Thực hiện như phần bên . HĐ2 : Oân tập uy tắc và tính chất các phép toán GV : Củng cố câu 3, 4, 5 (sgk : tr 66) . – Tìm ví dụ minh họa . GV : Hướng dẫn giải nhanh hợp lí các biểu thức bài 171 (sgk : tr 67) . GV : Củng cố phần lũy thừa qua bài tập 169 (sgk : tr 66) . HS : Phát biểu quy tắc rút gọn phân số . HS : Aùp dụg quy tắc rút gọn như phần bên . HS : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ƯC là 1 và -1 HS : Trình bày các so sánh phân số : áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau, so sánh hai phân số cùng mẫu , so sánh với 0, với 1 HS : Vận dụng vào bài tập . HS : Quan sát đặc điểm hai biểu thức A và B HS : So sánh hai phân số có cùng tử và trình bày như phần bên . HS : So sánh các tính chất cơ bản dựa theo bảng tóm tắt (sgk : tr 63). –Câu 4 : trả lời dựa theo điều kiện thực hiện phép trừ trong N , trong Z . – Tương tự với phép chia . – Quan sát bài toán để chọn tính chất áp dụng để tính nhanh (nếu có thể) . – Chuyển hỗn số , số thập phân sang phân số khi cần thiết . – Thực hiện theo đúng thự tự ưu tiên . HS :Đọc đề bài và trả lời theo định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên , công thứ nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số . BT 1 a) ; b) ; c) BT 2 a) ; b) c) . BT 174 (sgk : tr 67) (1) (2) Từ (1) và (2) , suy ra : A > B. BT 171 (sgk : tr 67) BT 169 (sgk : tr 66) . a) an = a.a . a (với n 0) n thừa số a Với a 0 thì a0 = 1 . b) am . an = . am : an = Củng cố: – Ngay mỗi phần lý thuyết có liên quan . – BT 172 (sgk : 67) : Gọi số HS lớp 6C là x : Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) . Suy ra, x Ư(47) và x > 13 . Vậy x = 47 . Hướng dẫn học ở nhà : – Ôn tập lại các phép tính phân số : quy tắc và cá tính chất có liên quan . – Các cách chuyển đổi từ hỗn số , số thập phân sang phân số và ngược lại . – Xem lại nội dung ba bài toán cơ bản về phân số . – BT 176 (sgk : tr 67) , thực hiện dãy tính và tìm x .
Tài liệu đính kèm: