Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Phạm Quang Sang

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Phạm Quang Sang

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm giá trị phân số của một số cho trước.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến vào bài tập.

3. Thái độ:

- Có thái độ cẩn thận trong giải toán.

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án, bài tập.

2. Học sinh: Kiến thức về tìm giá trị phân số của 1 số cho trước

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Hướng dẫn giải các bài tập áp dụng.

GV: Cho 1 HS lên bảng chữa bài tập 133/55

(Như HD ở tiết 98)

HS: 1 HS lên bảng

- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau, 1 HS nhận xét

GV: Hoàn thiện lời giải Khắc sâu 2 dạng toán cho HS nắm được và phân biệt để áp dụng quy tắc cho đúng

HS: Chữa bài tập vào vở (nếu sai)

GV: Cho HS làm bài tập 135/56

(Như HD ở tiết 98)

HS: 1 HS lên bảng- Lớp theo dõi

- 1 HS nhận xét

GV: Lưu ý: cần xác định rõ a, b,

HS: Chữa bài tập (nếu sai)

Hoạt động 2: Hướng dẫn giải các bài tập luyện tập.

GV: Cho HS nghiên cứu bài tập 136/56.

HS: Đọc đề bàiNghiên cứu cách giải

GV: Để tính được khối lượng của một viên gạch ta cần tính gì?

HS: Tính phân số ứng với kgTìm một số biết . Của nó bằng

GV: Đưa ra bài tập cho HS làm (tương tự bài 135; 136)

HS: Thực hiện theo yêu cầu.

GV: Chốt lại cách làm dạng toán chưa biết cho HS nắm được

Cho HS thảo luận nhóm bài tập 133/24 SBT

HS: Các nhóm thảo luận

GV: Nếu không bán thêm 2 quả trứng thì số trứng còn lại là bao nhiêu?

HS: 28 + 2 = 30

GV: Phân số ứng với 30 quả trứng đã biết chưa?

Tính như thế nào?

HS: Chưa biết

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét chung. I. Chữa bài tập

Bài 133/55

* Lượng cùi dừa cần dùng là:

 * Lượng đường cần dùng là :

Bài 135/56

Số phần công việc còn phải làm là:

 = (c/v)

Số SP được giao theo kế hoạch là:

II. Bài luyện tập

Bài 136/56

Phân số ứng với kg là:

Một viên gạch nặng là:

Bài: Một mảnh vải bớt đi 8m thì còn lại mảnh vải. Hỏi mảnh vải đó dài bao nhiêu mét

Giải

Phân số ứng với 8m vải là:

Mảnh vải đó dài:

Bài 3(bài 133/24 SBT)

Số trứng còn lại trước khi bán hai quả là: 28 + 2 = 30(quả)

Phân số ứng với số trứng còn lại là:

Số trứng mang bán là:

 (quả)

 

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Phạm Quang Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:10/4/2011
 Tuần : 33 , Tiết : 98	
LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố 2 dạng toán: Tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số biết giá trị một phân số của nó
2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc để tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó, sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số khi biết giá trị phân số của nó . 
3. Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập.
2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: hướng dẫn thực hiện bài tập 127; 130/55. 
GV: Cho 1 HS lên bảng chữa bài tập 127/55.
HS: 1 HS lên bảng
- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau
- HS nhận xét
GV: Hoàn thiện lời giảiÒ Khắc sâu cách tính cho HS nắm được
HS: Chữa bài tập vào vở (nếu sai)
GV: Cho HS làm bài tập 130/55
HS: 1 HS lên bảng. Lớp theo dõi và nhận xét, gv nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện bài luyện tập. 
GV: Cho HS làm bài tập 129/55
? Bài toán cho gì? Hỏi gì? Tính như thế nào?
HS: Tóm tắt nội dung bài toán
Ò18:4.5%
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở
- 1 HS nhận xét
GV: Khắc sâu lại cho HS nắm được
GV: Cho HS nghiên cứu làm bài tập 131/55
HS: Đọc đề và nghiên cứu cách giải
GV: Cho 1 HS lên bảng làm
HS: 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS nhận xét
GV: Cho HS làm bài tập 132/55 
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
GV: Hoàn thiện lời giải Ò Lưu ý HS cần xác định rõ x là gì(SBT, ST.) để có cách tính đúng
Ò Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách sử dụng MTBT. 
HS: Đọc SGK
GV: HD lại cách làmÒCho HS tính để kiểm tra lại kết quả các bài tập
HS: Tính để kiểm tra lại kết quả bài tập 128; 129
I. Chữa bài tập
Bài 127/55
Theo đầu bài : 13,32.7 = 93,24
 93,24:3 = 31,08 
13,32 := KQ = 31,08
b. Từ đầu bài : 31,08.3 = 93,24
93,27 :7 = 13,32 
Nên 
Bài 130/55
Gọi số đó là a
 Theo đầu bài thì: 
Vậy số có một nửa là 
II. Bài luyện tập
Bài 129/55
Lượng sữa có trong 1 chai là:
=0,4(kg) 
Bài 131/55
Mảnh vảI dài:
3,75:75%=5 (m)
Bài 132/55: Tìm x biết
a. 
b. 
Bài 134:
* Cách sử dụng máy tính bỏ túi
* Vận dụng
 Kiểm tra kq bài 128 → 129
4. Củng cố: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc và phân biệt hai quy tắc đã học.
- HS nhắc lại hai quy tắc đã học
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học kỹ quy tắc 
- BTVN : 133 ; 134 ; 136/ 55+56
- Xem trước các bài tập còn lại để tiết sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn:10/4/2011
 Tuần : 33 , Tiết : 99	
LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm giá trị phân số của một số cho trước. 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến vào bài tập.
3. Thái độ: 
- Có thái độ cẩn thận trong giải toán.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bài tập.
2. Học sinh: Kiến thức về tìm giá trị phân số của 1 số cho trước
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải các bài tập áp dụng.
GV: Cho 1 HS lên bảng chữa bài tập 133/55
(Như HD ở tiết 98)
HS: 1 HS lên bảng
- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau, 1 HS nhận xét
GV: Hoàn thiện lời giảiÒ Khắc sâu 2 dạng toán cho HS nắm được và phân biệt để áp dụng quy tắc cho đúng
HS: Chữa bài tập vào vở (nếu sai)
GV: Cho HS làm bài tập 135/56
(Như HD ở tiết 98)
HS: 1 HS lên bảng- Lớp theo dõi
- 1 HS nhận xét
GV: Lưu ý: cần xác định rõ a, b, 
HS: Chữa bài tập (nếu sai)
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải các bài tập luyện tập.
GV: Cho HS nghiên cứu bài tập 136/56.
HS: Đọc đề bàiÒNghiên cứu cách giải
GV: Để tính được khối lượng của một viên gạch ta cần tính gì?
HS: Tính phân số ứng với kgÒTìm một số biết . Của nó bằng 
GV: Đưa ra bài tập cho HS làm (tương tự bài 135; 136)
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
GV: Chốt lại cách làm dạng toán chưa biết cho HS nắm được 
ÒCho HS thảo luận nhóm bài tập 133/24 SBT
HS: Các nhóm thảo luận 
GV: Nếu không bán thêm 2 quả trứng thì số trứng còn lại là bao nhiêu?
HS: 28 + 2 = 30 
GV: Phân số ứng với 30 quả trứng đã biết chưa?
Tính như thế nào?
HS: Chưa biếtÒ
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét chung.
I. Chữa bài tập
Bài 133/55
* Lượng cùi dừa cần dùng là:
 * Lượng đường cần dùng là :
Bài 135/56
Số phần công việc còn phải làm là:
 = (c/v)
Số SP được giao theo kế hoạch là:
II. Bài luyện tập
Bài 136/56
Phân số ứng với kg là: 
Một viên gạch nặng là:
Bài: Một mảnh vải bớt đi 8m thì còn lại mảnh vải. Hỏi mảnh vải đó dài bao nhiêu mét
Giải
Phân số ứng với 8m vải là: 
Mảnh vải đó dài: 
Bài 3(bài 133/24 SBT)
Số trứng còn lại trước khi bán hai quả là: 28 + 2 = 30(quả)
Phân số ứng với số trứng còn lại là:
Số trứng mang bán là:
 (quả)
4. Củng cố: 
- Khắc sâu cách làm dạng bài toán chưa biết 
- Lưu ý : Cần đưa các giá trị về cùng đơn vị đo rồi mới tính toán 
5. Dặn dò: 
- Học kỹ quy tắc 
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- BTVN: 128; 130/ 24 SBT
- Đọc trước bài: Tìm tỉ số của hai số
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn:10/4/2011
 Tuần : 33 , Tiết : 100	
TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2. Kỹ năng: Học sinh vận dụng được các quy tắc để tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
3. Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên voà việc giải một số bài toán thực tiễn.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài
2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 	
2. Kiểm tra bài cũ: 	
- Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số ta làm như thế nào? Viết CTTQ? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần tỉ số của hai số. 
GV : Cho HS đọc SGK tìm hiểu khái niệm tỉ số của hai số a và b 
HS : Đọc SGK tìm hiểuÒNêu khái niệm tỉ số của 2 số
GV : Khắc sâu khái niệm cho HS nắm được ÒGiới thiệu kí hiệu
? Cho biết kí hiệulà phân số và kí hiệulà tỉ số của hai số khác nhau ở điểm nào ? 
HS: là phân số thì a, b Z; là tỉ số của 2 số thì a, b là số bất kỳ (PS, HS, STP.)
GV: Nhấn mạnh đặc điểm này và lưu ý: a, b
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phần tỉ số phần trăm. 
HS: Đọc VDÒNêu cách làm
GV:Kí hiệu % được dùng thay cho giá trị nào 
HS: % dùng thay cho 
GV : Cho HS tìm hiểu VD trong SGK
HS : Tìm hiểu VDÒNêu cách tính
GV: Nhấn mạnh từng bước cho HS nắm chắc cách làm
? Muốn tìm tỉ số % của 2 số a và b ta làm như thế nào?
HS: Nêu quy tắc
GV:Nhấn mạnh dưới dạng CT cho HS nắm chắcÒ Cho HS áp dụng làm ?1 theo nhóm 
HS: Đại diện 2 nhóm lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS nhận xét
Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ xích.
(10 phút)
GV: Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích
? Em thường thấy các tỉ lệ xích có ở đâu?
HS : Trên các bản đồ sử, địa...
GV : Cho HS đọc SGK tìm hiểu VD
HS : Tìm hiểu VD trong SGKÒLàm ?2.
- 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS nhận xét
GV: Lưu ý HS cần đổi 2 khoảng cách về cùng đơn vị đo rồi mới tính
1. Tỉ số của hai số.
- Định nghĩa : SGK/56
- Kí hiệu: a : b hoặc
- Ví dụ : 1,5 : 5;  ; .....  
- Chú ý:
+ Khi nói tỉ số thì a và b có thế là các số nguyên, phân số, hỗn số 
+ Hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
Ví dụ (SGK- trang 56)
Giải: AB = 20cm; CD = 1m = 100cm
2. Tỉ số phần trăm.
Ví dụ: 
Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là: 
Quy tắc:SGK/57
Tỉ số% của hai số a và b: 
?1
 a. Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là:
b. Tỉ số phần trăm của 25kg và tạ = 30 kg.
3. Tỉ lệ xích.
- Khái niệm: SGK / 57
T = (a, b cùng đơn vị đo)
Với: a là khoảng cách hai điểm trên bản vẽ.
 b là khoảng cách hai điểm trên thực tế.
Ví dụ: SGK/57
?2. Tỉ lệ xích của bản đồ.
 T = 
4. Củng cố: 
- Cho biết cách tìm tỉ số của 2 số, tỉ số % của 2 số, tỉ lệ xích?
- Bài 140/58:Chuột bằng 0,000006 lần voi
5. Dặn dò: 
- Học kỹ các khái niệm và quy tắc
- BTVN: 138;139;140;141/58+59
IV. Rút kinh nghiệm
	.

Tài liệu đính kèm:

  • docGa so 6 tuan 33.doc