I. Mục tiêu :
– HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước .
– Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước .
– Vận dụng linh hoạt , sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn .
II. Chuẩn bị :
– Bài tập phần luyện tập (sgk : tr 51, 52)
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước .
– Ap dụng : BT 118 (sgk : tr 52) .
3. Dạy bài mới :
Tuần : 32 Ngày soạn: Tiết 97 Ngày dạy : LUYỆN TẬP Mục tiêu : – HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước . – Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước . – Vận dụng linh hoạt , sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn . Chuẩn bị : – Bài tập phần luyện tập (sgk : tr 51, 52) Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước . – Aùp dụng : BT 118 (sgk : tr 52) . Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức BS HĐ1 : Củng cố các thao tác thực hiện phép tính khi tìm giá trị phân số của một số cho trước : GV : Để tìm của 13,21 ta thực hiện như thế nào ? GV : Tương tự với câu b)(Chú ý: 7,926 . 5 có kết quả bao nhiêu ?) HĐ2 : Tiếp tục củng cố cách tìm giá trị phân số của một số cho trước với bài toán thực tiễn . GV:Số bi Dũng được Tuấn cho tính thế nào – Sau khi cho Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi ? HĐ 3: Bài toán đố liên qua đến tìm giá trị phân số của một số : GV : Hãy chuyển câu nói trên sang biểu thức toán ? – Thực hiện phép tính theo nhiều cách khác nhau ? HĐ4 : Hướng dẫn HS nắm giả thiết và các bứơc giải : -Quãng đường phải đi ? -Quãng đường đãđi được ? GV : Aùp dụng cách tìm giá trị phân số của một số cho trước . -Quãng đường còn lại ? HS : Thực hiện như phần bên .(kết quả có được dựa vào bài tính cho trước ) . HS : Thực hiện như trên . HS : Đọc đề bài toán . HS : Giải như phần bên . HS : Chuyển sang biểu thức toán như phần bên , có thể tính () rồi thực hiện phép chia hay áp dụng quy tắc chia phân số . HS : Đọc đề bài toán (sgk : tr 52) . HS : 102 km (H nội - H phòng ) HS : Thực hiện như phần bên . – Có thể minh hoạ bằng hình vẽ . BT 117 (sgk : tr 51) . – Để tìm của 13,21 , ta lấy 13,21 . 3 rồi chia 5 tức là : (13,21 . 3) : 5 = 39,63 : 5 = 7,926 – Để tìm của 7,926 ta lấy 7,926 . 5 rồi chia 3 tức là : (7,926 . 5) : 3 = 39,63 : 3 = 13,21 BT 118 (sgk : tr 52) . a) Số bi Dũng được Tuấn cho là : (viên bi) . b) Số bi Tuấn còn lại là : 21 – 9 = 12 (viên bi) . BT 119 (sgk : tr 52) . – An nói đúng vì : BT 121 (sgk : tr 52) . Quãng đường xe lửa đã đi được là : (km). Xe lửa còn cách Hải Phòng : 102 – 61,2 = 40,8 (km) . HĐ5 : Củng cố cách tìm giá trị phân số của một số cho trước : GV : Công thức muối dưa cải cần có những gì ? GV : Dựa theo công thức trên tuỳ theo làm ít hay nhiều rau cải mà chúng ta cần hành , đường , muối tương ứng . GV : Với 2 kg rau cải ta cần dùng tương ứng bao nhiêu hành , đường , muối ? GV : Đơn vị các đại lượng sử dụng là gì ? - Thực tế ta nên đổi sang “g” nếu cần thiết HĐ6 : Tương tự các hoạt động trên : GV : “Giảm giá “nghĩa là gì ? GV : Hãy dự đóan giá bán sau như thế nào so với trước ? GV : Muốn kiểm tra giá mới có tính đúng không ta thực hiện như thế nào ? GV : Củng cố tính nhanh với công thức : (b.) . HĐ7 : Tương tự các hoạt động trên : GV : Gợi ý với các câu hỏi : - Số tiền lãi trong một tháng ? - Trong 12 tháng ? - Cả vốn lẫn lãi tính thế nào ? HS : Đọc đề bài toán (sgk : tr 53 ) . HS : Kể các nguyên liệu cần dùng với liệu lượng quy định . HS : Dựa vào 2 kg cải tìm giá trị phân số tương ứng theo công thức làm dưa , được kết quả như phần bên . HS : Kg . HS : Giá bán thấp hơn lúc trước đó . HS : Tính số tiền giảm tương ứng 10% với mỗi loại hàng . - Lấy giá ban đầu “-“ 10% tương ứng sẽ tìm được giá đúng mới . HS : Trả lời từng bước : 1000 000đ.0,58 = 69 600đ - Nhân kết quả với 12 . - Tương tự phần bên . BT 122 (sgk : tr 53) . Cần : 0.1 kg hành tươi . 0.002 kg đường , 0.15 kg muối . BT 123 (sgk : tr 53) . Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới . BT 125 (sgk : tr 53) . – Tiền lãi 12 tháng là : 1000 000đ.0,58 .12 = 69 600đ – Vốn và lãi sau 12 tháng là : 1000 000đ + 69 600đ = 1 069 600đ . Củng cố: – Ngay phần bài tập thực tế liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : – Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tương tự BT 124 (sgk : tr 53) . – Chuẩn bị bài 15 “ Tìm một số biết giá trị một phân số của nó”.
Tài liệu đính kèm: