I. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộngvào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Đèn chiếu giấp trong (bảng phụ) tranh vẽ phóng to các nút máy tính bỏ túi, máy tính bỏ túi.
- HS: máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ 1: KIỂM TRA VÀ CHŨA BÀI TẬP CŨ
+ HS 1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên
Áp dụng : Tính nhanh
a) 5.25.2.16.4
b) 32.47 + 32.53
+ HS 2: Chữa bài tập 35 (trang 19 SGK)
Bài 47 (tr9 SBT)
GV đưa lên màn hình chiếu hoặc bảng phụ đề bài 47 trng 9 (SBT).
Bài tập trên yêu cầu cả lớp làm bài sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày bài.
HĐ2: Dạng 1: Tính nhẩm
+ GV yêu cầu HS tự đọc SGK bài 36
trang 19.
Gọi 3 HS làm câu a (trang 36)
GV hỏi tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? HS tự giải thích cách làm.
Gọi ba học sinh lên bảng làm bài 37 trang 20 (SGK).
HĐ 3: Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như các phép cộng, chỉ thay dấu thành .
- Gọi HS làm phép nhân bài 38 trang 20 (SGK).
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39,40 trang 20 (SGK).
Bài 39: Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả?
HĐ 4: Dạng 3: Nâng cao
Bài 40 trang 20 (SGK)
Gọi các nhóm trình bày HS ở dưới nhận xét.Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 55 trang 9 (SBT)
GV đưa lên máy chiếu hoặc bảng phụ: yêu cầu HS dùng máy tính tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999
Bài 59: (trang 10 SBT)
Xác định dạng của các tích sau:
a) .101
b) .7.11.13
Gợi ý dùng phép viết số để viết , thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc
4. Củng cố
Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên.
+ HS 1 phát biểu: Cả lớp chú ý nghe và nhận xét.
Áp dụng :
a) (5.2).(25.4).16 = 16000
b) 32(47 + 53) = 32.100 = 3200
Bài 35: Các tích bằng nhau
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (= 15.12)
4.4.9 = 8.18 =8.2.9 (= 16.9)
Bài 47: Các tích bằng nhau
11.18 = 6.3.11 = 11.9.2
15.45 = 9.5.15 = 45.3.5
HS:
Áp dụng tính chất kết hợp của phep nhân.
15.4 = 3.5.4 = 3.(5.4)
= 3.20 = 60
Hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = (25.4).3
=100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = (125.8).2
= 1000.2 = 2000
A) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
19.16 = (20 -1).16
= 320 – 16 = 304
46.99 = 46(100 - 1)
= 4600 – 46 = 4554
35.98 = 35(100 - 2)
= 3500 – 70 = 3430
Ba HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính.
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215= 226395
Bài 39:
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tícg là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
Bài 40:
là tổng số ngày trang hai tuần lễ: là14. gấp đôi là 28.
Năm = năm 1428.
HS làm dưới lớp gọi lần lượt ba HS trả lời
Cuộc gọi
Giá cước từ 1/1/1999
Phút đầu tiên
Mỗi phút (kể từ phút thứ 2)
a) Hà
Nội - Hải Phòng
b) Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh
c) Hà Nội - Huế
1500 đ
4410 đ
2380 đ
1100 đ
3250 đ
1750 đ
6 phút
4 phút
5 phút
7000 đ
14160 đ
9380 đ
Gọi hai HS lên bảng
C1: a) .101 = (10a + b).101
=1010a + 101b
=1000a+10a +100b+ b
C2:
b) C1: .7.11.13 = .1001
= (100a + 10b + c).1001
=100100a + 1001b + 1001c
=100000a + 10000b + 1000c
+ 100a + 10b + c
=
I) Chữa bài tập cũ
Bài 35: Các tích bằng nhau
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (= 15.12)
4.4.9 = 8.18 =8.2.9 (= 16.9)
Bài 47: Các tích bằng nhau
11.18 = 6.3.11 = 11.9.2
15.45 = 9.5.15 = 45.3.5
II) Bài tập luyện tại lớp
1) Dạng 1: Tính nhẩm
Bài tập1: Tính nhẩm
Áp dụng tính chất kết hợp của phep nhân.
15.5 = 3.5.4 = 3.(5.4)
= 3.20 = 60
Hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = (25.4).3
=100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = (125.8).2
= 1000.2 = 2000
2) Dạng 2
Bài 39:
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
3) Dạng 3:
Bài 40:
là tổng số ngày trang hai tuần lễ:
là14.
gấp đôi là 28.
Năm = năm 1428.
Bài 59: (trang 10 SBT)
a) .101 = (10a + b).101
=1010a + 101b
=1000a+10a +100b+ b =
b) C1: .7.11.13 = .1001
= (100a + 10b + c).1001
=100100a + 1001b + 1001c
=100000a + 10000b + 1000c
+ 100a + 10b + c
=
Tuần 01 Ngày soạn : 05/98/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008 Lớp 6B: /9/2008 Tiết 07: Luyện tập (Giáo án chi tết) I. Mục tiêu Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng,phép nhân các số tự nhiên Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Biết vận dụng các cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.Biết sử dung thành thạo máy tính bỏ túi. Thái độ: rèn cho học sinh tính độc lập, cẩn thận khi làm toán II. phương tiện dạy học - GV: Tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to, tranh nhà Bác học Gau – Xơ, máy tính bỏ túi . Đèn chiếu, phim giấy trong (hoặc bảng phụ). - HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút viết bảng (hoặc giấy trong, bút viết giấy trong). III. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: kiểm tra và Chữa bài cũ + GV gọi hai HS lên bảng kiểm tra HS 1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phep cộng? Bài tập 28 tr16 (SGK) GV gợi ý cách khác để tính tổng: HS 2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng? Chữa bài 43 (a, b) SBT (8) 81 + 243 + 19 168 + 79 + 132 HĐ 2: Dạng 1: Tính nhanh Bài 31 (trang 17 SGK) 135 + 360 + 65 + 40 Gợi ý cách nhóm: (Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm). 463 + 318 + 137 + 22 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30 Bài 32 trang 17 (SGK) - GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính. a)996 + 45 Gợi ý cách tách số 45 = 41 + 4 b)37 + 198 GV yêu cầu HS đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh. HĐ 3 : Dạng 2: Tìm quy luật dãy số. Bài 33 trang 17 (SGK) Hãy tìm quy luật của dãy số Hãy viết tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5.8. Gv nhận xét và đánh gía chung HĐ 4 :Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi + GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giói thiệu các nút trên máy tính. Hướng dẫn HS cách sử dụng như trang 18(SGK). + GV tổ chức trò chơi:dùng máy tính nhanh các tổng (bài 34(c) SGK). Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử HS 1 dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1. HS 1 chuyển phấn cho HS 2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm. HĐ 5: Dạng 4: Toán nâng cao + GV đưa tranh nhà toán học Đức Gau -Xơ, giới thiệu qua về tiểu sử: sinh 1777 và mất 1855 áp dụng: Tính nhanh A = 26 + 27 + 28 +.......+ 33 GV yêu cầu HS nêu cách tính. B = 1 + 3 + 5 + 5 +.........+ 2007 Bài 51 trang 9 (SBT) Viết các phần tử của tập hơp M các số tự nhiên x biết rằng x= a + b. a ; b ; - Tập hợp M có tất cả bao nhiêu phần tử? Bài 45 trang 8 (SBT tập 1) A= 26+ 27+28 + 29+30 + 31+32+ 33 Bài 50 trang 9 (SBT) Tính tổng số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau. HĐ 5. Củng cố Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán. HS 1: Phát biểu và viết a + b = b + a Bài tập: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39 C2: (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7) = 13.3 = 39. HS 2: Phát biểu và viết dạng tổng quát (a + b) + c = a + (b + c) Bài tập: 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 168 +79 +132 = (168 + 132)+ 79 = 300 + 79 = 379 HS làm dưới dạng gợi ý của GV =(135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25. = 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25 = 50.5 +25 = 275. = 996 + (4 + 41) = (996 + 4 ) + 41 =1000 +41 = 1041 = (32 +2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. GV cho HS đọc đề 33 (trang17). Học sinh thảo luận theo nhóm để tìm ra quy luật trong ít phút HS các nhóm báo cáo 2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2 3 = 2 +1 ; 8 = 5+ 3 HS 1: Viết 4 số tiếp theo 1, 1, 2, 3, 5.8; 13; 21; 34; 55 HS 2: Viết tiếp 2 số nữa vào dãy số mới 1, 1, 2, 3, 5.8; 13; 21; 34; 55; 89; 144. HS 3: 1, 1, 2, 3, 5.8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377 Gọi từng nhóm tiếp sức dùng máy tính thực hiện các phép toán 1364 + 4574 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 Gọi HS đọc cau chuyện về “Cậu bé giỏi toán” (SGK trang 18, 19) Tìm ra quy luật tính tổng của dãy số Từ 26 33 có 33 – 26 +1 = 8 (số) Có 4 cặp mỗi cặp có tổng bằng 26 + 33 = 59 A = 59 . 4 = 236 B có (2007 - 1): 2 + 1 = 1004(số) B = (2007 + 1).1004:2 = 1008016 Cho HS hoạt động nhóm tìm ra tất cả các phần tử v thoả mãn x = a + b. x nhận giá trị: 1) 25 + 14 = 39; 3) 25 + 23 = 48 2) 38 + 14 = 52; a) 38 + 23 = 61 M =. Hoặc : M = ; Sau đó rútt gọn. Tập hợp M có 4 phần tử + GV cho HS lên bảng A = 26 + 27 + 28 +29 +30+ 31+32 + 33 A = (26 + 33) + (27 + 32) +(28 + 31) + (29 + 30) A = 59.4 = 236. + GV gọi lần lượt hai HS lên bảng: HS 1 viết số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau: 102. HS 2 viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987 HS 3 lên làm phép tính: 102 + 987 = 1089 I) Chữa bài tập cũ Bài tập: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39 C2: (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7) = 13.3 = 39. Bài tập: 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 168 +79 +132 = (168 + 132)+ 79 = 300 + 79 = 379 II) Bài luyện tậptại lớp 1) Dạng 1: Bài 31 (trang 17 SGK) =(135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25. = 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25 = 50.5 +25 = 275. Bài 32 trang 17 (SGK) = 996 + (4 + 41) = (996 + 4 ) + 41 =1000 +41 = 1041 = (32 +2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 2) Dạng 2 Bài 33 trang 17 (SGK) Viết 4 số tiếp theo 1, 1, 2, 3, 5.8; 13; 21; 34; 55 Viết tiếp 2 số nữa vào dãy số mới 1, 1, 2, 3, 5.8; 13; 21; 34; 55; 89; 144. 1, 1, 2, 3, 5.8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377 3) Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 4) Dạng 4: Toán nâng cao Tính nhanh A = 26 + 27 + 28 +29 +30+ 31+32 + 33 A = (26 + 33) + (27 + 32) +(28 + 31) + (29 + 30) A = 59.4 = 236. B có (2007 - 1): 2 + 1 = 1004(số) B = (2007 + 1).1004:2 = 1008016 Bài 45 trang 8 (SBT tập 1) A= 26+ 27+28 + 29+30 + 31+32+ 33 Bài 50 trang 9 (SBT) * Hướng dẫn về nhà Bài tập: 53 (tr9. SBT); 52 (tr9. SBT) Bài 35, 36 (tr19.SGK) Bài 47, 48 (trang9 SBT) Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Cho học sinh ôn lại kiến thức về phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học. - Cần rèn nhiều về kĩ năng tính toán khi sử dụng hai phép tính trên. Ngày soạn : 05/98/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008 Lớp 6B: /9/2008 Tiết 08 Luyện tập(Tiếp theo) (Giáo án chi tết) I. Mục tiêu Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộngvào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh. II. phương tiện dạy học - GV: Đèn chiếu giấp trong (bảng phụ) tranh vẽ phóng to các nút máy tính bỏ túi, máy tính bỏ túi. - HS: máy tính bỏ túi. III. tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra và Chũa bài tập cũ + HS 1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên áp dụng : Tính nhanh 5.25.2.16.4 32.47 + 32.53 + HS 2: Chữa bài tập 35 (trang 19 SGK) Bài 47 (tr9 SBT) GV đưa lên màn hình chiếu hoặc bảng phụ đề bài 47 trng 9 (SBT). Bài tập trên yêu cầu cả lớp làm bài sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày bài. HĐ2: Dạng 1: Tính nhẩm + GV yêu cầu HS tự đọc SGK bài 36 trang 19. Gọi 3 HS làm câu a (trang 36) GV hỏi tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? HS tự giải thích cách làm. gọi ba học sinh lên bảng làm bài 37 trang 20 (SGK). HĐ 3: Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như các phép cộng, chỉ thay dấu thành . Gọi HS làm phép nhân bài 38 trang 20 (SGK). + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39,40 trang 20 (SGK). Bài 39: Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả? HĐ 4: Dạng 3: Nâng cao Bài 40 trang 20 (SGK) Gọi các nhóm trình bày HS ở dưới nhận xét.Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 55 trang 9 (SBT) GV đưa lên máy chiếu hoặc bảng phụ: yêu cầu HS dùng máy tính tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999 Bài 59: (trang 10 SBT) Xác định dạng của các tích sau: a) .101 b) .7.11.13 Gợi ý dùng phép viết số để viết , thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc 4. Củng cố Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên. + HS 1 phát biểu: Cả lớp chú ý nghe và nhận xét. áp dụng : (5.2).(25.4).16 = 16000 32(47 + 53) = 32.100 = 3200 Bài 35: Các tích bằng nhau 15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (= 15.12) 4.4.9 = 8.18 =8.2.9 (= 16.9) Bài 47: Các tích bằng nhau 11.18 = 6.3.11 = 11.9.2 15.45 = 9.5.15 = 45.3.5 HS: áp dụng tính chất kết hợp của phep nhân. = 3.5.4 = 3.(5.4) = 3.20 = 60 Hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 25.12 = 25.4.3 = (25.4).3 =100.3 = 300 125.16 = 125.8.2 = (125.8).2 = 1000.2 = 2000 áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. 19.16 = (20 -1).16 = 320 – 16 = 304 46.99 = 46(100 - 1) = 4600 – 46 = 4554 35.98 = 35(100 - 2) = 3500 – 70 = 3430 Ba HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính. = 141000 = 390000 13.81.215= 226395 Bài 39: 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tícg là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Bài 40: là tổng số ngày trang hai tuần lễ: là14. gấp đôi là 28. Năm = năm 1428. HS làm dưới lớp gọi lần lượt ba HS trả lời Cuộc gọi Giá cước từ 1/1/1999 Phút đầu tiên Mỗi phút (kể từ phút thứ 2) a) Hà Nội - Hải Phòng b) Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh c) Hà Nội - Huế 1500 đ 4410 đ 2380 đ 1100 đ 3250 đ 1750 đ 6 phút 4 phút 5 phút 7000 đ 14160 đ 9380 đ Gọi hai HS lên bảng C1: a) .101 = (10a + b).101 =1010a + 101b =1000a+10a +100b+ b C2: b) C1: .7.11.13 = .1001 = (100a + 10b + c).1001 =100100a + 1001b + 1001c =100000a + 10000b + 1000c + 100a + 10b + c = I) Chữa bài tập cũ Bài 35: Các tích bằng nhau 15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (= 15.12) 4.4.9 = 8.18 =8.2.9 (= 16.9) Bài 47: Các tích bằng nhau 11.18 = 6.3.11 = 11.9.2 15.45 = 9.5.15 = 45.3.5 II) Bài tập luyện tại lớp 1) Dạng 1: Tính nhẩm Bài tập1: Tính nhẩm áp dụng tính chất kết hợp của phep nhân. = 3.5.4 = 3.(5.4) = 3.20 = 60 Hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 25.12 = 25.4.3 = (25.4).3 =100.3 = 300 125.16 = 125.8.2 = (125.8).2 = 1000.2 = 2000 2) Dạng 2 Bài 39: 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. 3) Dạng 3: Bài 40: là tổng số ngày trang hai tuần lễ: là14. gấp đôi là 28. Năm = năm 1428. Bài 59: (trang 10 SBT) a) .101 = (10a + b).101 =1010a + 101b =1000a+10a +100b+ b = b) C1: .7.11.13 = .1001 = (100a + 10b + c).1001 =100100a + 1001b + 1001c =100000a + 10000b + 1000c + 100a + 10b + c = * Hướng dẫn về nhà Bài 36()b, 52, 53, 54, 56, 57, 60 (SGK). Bài 9, 10 (SBT). Đọc trước bài : Phép trừ và phép chia. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Cần rèn nhiều về kĩ năng tính toán khi sử dụng hai phép tính trên để tính nhẩm. Ngày soạn : 05/98/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008 Lớp 6B: /9/2008 Tiết 09: Đ6.phép từ và phép chia (Giáo án chi tết) I. Mục tiêu Kiến thức : HS hiểu khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên. kết quả của phép chia là một số tự nhiên.HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Thái độ: Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. phương tiện dạy học - Gv: Chuẩn bị phấn màu, đèn chiếu giấy trong. - HS: Giấy trong, bút viết giấy trong. III. tiến trình day học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ. + GV nêu câu hỏi kiểm tra HS 1: Chữa bài tập 56 SBT (a) Hỏi thêm : - Em đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh. - Hãy phát biểu các tính chất đó. HS 2: Chữa bài tập 61(SBT) Cho biết: 37.3 = 111. hãy tính nhanh: 37.12 Cho biết: 15873.7 = 111111. Hãy tính nhanh HĐ 2: phép trừ hai số tự nhiên + GV đưa câu hỏi Hãy xét xem có số tự hiên x nao mà: 2+x = 5 hay không? 6+x = 5 hay không? + G V: ở câu a ta có phép trừ: 5 - 2 = x + GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a - b = x. + GVgiới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số. Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau: 0 1 2 3 4 5 - Đặt bút chì ở điểm 0.di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (GV dùng phấn màu). - Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị (phấn màu) - Khi đó bút chì chỉ điểm 3 đó là hiệu của 5 và 2. + GV giải thích 5 không trừ được cho 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số (hình 16 SGK) * Củng cố bằng ?1 GV nhấn mạnh a) Số bị trừ = số trừ hiệu bằng 0 b) Số bị trừ = 0 số bị trừ = hiệu c) Số bị trừ số trừ HĐ 3: HĐ TP 3.1: phép chia hết và phép chia có dư + GV: xét xem số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 hay không ? 5.x = 12 hay không Nhận xét: ở câu a ta có phép chia 12: 3 = 4 + GV: Khái quát và ghi bảng: cho 2 số tự nhiên a và b (b 0) nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a:b = x HĐTP3.2:* Củng cố ?2 + GV giới thiệu hai phép chia 12 3 14 3 0 4 2 4 + GV: Hai phép chia có gì khác nhau ? + GV: Giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư ( nêu các thành phần của phép chia) + GV ghi lên bảng a = b.q + r (0 r< b) Nếu r = 0 thì a = b.q: phép chia hết. Néu r 0 thì phép chia có dư + GV hỏi: Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì? Số chia cần có điều kiện gì? Số dư cần có điều kiện gì? * Củng cố ?3 Yêu cầu HS làm vào giấy trong. GV kiểm tra kết quả HĐTP 3.3: Cho HS làm 44 (a, d) Bài tập 44 a, d Gọi hai HS lên bảng chữa GV kiểm tra bài của các bạn còn lại HĐ 4: Củng cố Nêu cách tìm số bị chia. Nêu cách tìm số bị trừ. Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N. Nêu điều kiện để a chia hết cho b. Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N. Hai HS lên bảng chữa bài tập. HS 1: bài 56 trang 10 (SBT) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = (2.12).31 + (4.6).42 + (8.3).27 = 24.31 + 24.42 + 24.27 = 24(31 + 42 + +27) = 24.100 = 2400 HS 2 : Chữa bài 61 trang 10 (SBT) 37.3 = 111 37.12 = 37. 3.4 = 111.4 = 444 15873.7 = 111111 15873.21 = 15873.7.3 = 111111.3 HS trả lời ở câu a tìm được x = 3 ở câu b, không tìm được giá trị của x. HS dùng bút chì di chuyển trên tia số ở hình 14 (SGK) theo hướng dẫn của giáo viên. Theo cách trên tìm hiệu của 7– 3; 5 – 6. ?1 HS trả lời miệng a – a = 0 a – 0 = 0 Điều kiện để có hiệu a-d là a b Gọi HS trả lời x = 4 vì 3.4 = 12. Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nhân với 5 bằng 12. ?2 HS trả lời miệng a) 0 : a = 0 (a 0) b) a : a = 1 (a 0) c) a: 1 = 1 HS: Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0. HS: Đọc phần tổng quát trang 22 (SGK) HS: Số bị chia = Số chia thương+số dư (số chia 0) Số dư < Số chia. ?3 Thương 35; Số dư 5 Thương 41; Số dư 0 Không xảy ra vì số chia bằng 0 Không xảy ra vì sốdư >Số chia. Bài 44: Tìm x biết x : 13 = 41 x = 41.13 = 533 d) Tìm x biết : 7x – 8 = 713 7x = 713 + 8 7x = 712 x= 721 : 7 = 103 Số bị chia = Số chia thương+số dư Số bị trừ = Hiệu + Số trừ Số bị trừ Số trừ Có số tự nhiên q sao cho a = b. q a, b là các số tự nhiên, b 0. Số bị chia = Số chia thương + số dư Số chia 0 Số dư < Số chia 1) Phép trừ hai số tự nhiên Cho 2 số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a - b = x. Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau: 0 1 2 3 4 5 2) Phép chia hết và phép chia có dư Xét xem số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 hay không ? 5.x = 12 hay không Nhận xét: ở câu a ta có phép chia 12: 3 = 4 Khái quát và ghi bảng: cho 2 số tự nhiên a và b (b 0) nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a:b = x ?2 a) 0 : a = 0 (a 0) b) a : a = 1 (a 0) ?3 Thương 35; Số dư 5 Thương 41; Số dư 0 Không xảy ra vì số chia bằng 0 Không xảy ra vì sốdư >Số chia. Bài 44: Tìm x biết x : 13 = 41 x = 41.13 = 533 d) Tìm x biết : 7x – 8 = 713 7x = 713 + 8 7x = 712 x= 721 : 7 = 103 . Hướng dẫn về nhà Bài 41 45 (SGK) IV. lưu ý khi sử dụng giáo án Học sinh ôn lại kiến thức về phép trừ và phép chia đã học ở tiểu học. Giáo án đủ tuần 03 Ban giám hiệu kí duyệt
Tài liệu đính kèm: