I/ Mục tiêu :
– HS có kỹ năng tìm số đối của một số, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số .
– Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận , chính xác .
II/ Chuẩn bị :
– HS xem lại quy tắc rút gọn phân số , cộng trừ phân số .
– Tìm phân số đối , quy đồng mẫu .
– Bài tập luyện tập (sgk : tr 34).
III/ Các hoạt động
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
Tuần : 28 Ngày soạn: Tiết : 84 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : – HS có kỹ năng tìm số đối của một số, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số . – Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận , chính xác . II/ Chuẩn bị : – HS xem lại quy tắc rút gọn phân số , cộng trừ phân số . – Tìm phân số đối , quy đồng mẫu . – Bài tập luyện tập (sgk : tr 34). III/ Các hoạt động 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng BS Gv nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau. Kí hiệu Chữa bài tập 59 a,c, d HS2: Phát biểu quy tắc phép trừ phân số. Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 59 b, c,g GV nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới Gv treo bảng phụ nội dung bài tập 63 SGK Muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta làm thế nào? a/ + = Trong phép trừ, muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Sau đó gọi HS lên thực hiện. Yêu cầu HS làm tiếp bài 64 c, d Lưu ý HS rút gọn để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm. Bài tập 65 GV treo bảng phụ nội dung bài tập Yêu cầu HS đọc nội dung đề bài và tóm tắt Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem phim hay không ta làm thế nào? Yêu cầu HS trình bày cụ thể Bài tập 66 Yêu cầu HS hoạt động nhóm Nhận xét số đối của số đối của một số bằng chính số đó = Yêu cầu HS lớp nhận xét bài của các nhóm Bài 67 Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính dãy tính nếu chỉ có phép cộng và trừ Lưu ý HS: phải đưa phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương Gọi HS lên bảng thực hiện 4/ Củng cố 1/ Thế nào là hai số đối nhau? 2/ Nêu quy tắc phép trừ phân số? Hai HS lên bảng kiểm tra HS: phát biểu như SGK HS2: nêu như SGK HS lớp nhận xét bài của bạn HS: hoàn thành bài tập Hs: =- HS: ta lấy số bị trừ trừ cho hiệu HS: thực hiện HS: đọc đề bài và tóm tắt đề Thời gian có: Từ 9 giờ đến 21giờ 30 phút Thời gian rửa bát: giờ Thời gian để quét nhà: giờ Thời gian làm bài: 1 giờ Thời gian xem phim: 45 phút =giờ Hs: Phải tính được số thời gian Bình có và tổng số thời gian Bình làm các việc, rồi so sánh 2 thời gian đó HS: Nếu dãy tính chỉ có phép cộng và phép trừ ta thực hiện từ trái sang phải HS: thực hiện HS phát biểu như SGK bài tập 59 a/ c/ d/ Tổng quát: bài tập 59 b/ e/ g/ Bài tập 63 a/ b/ c/ d/ Bài 64 c, d c/ d/ Bài tập 65 Số thời gian Bình có là: 21h 30ph – 19h = 2h 30ph =h Tổng số giờ Bình làm các việc là: h Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là: h Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem phim BT 66 (sgk : tr 34) . 0 Dòng 1 0 Dòng 2 0 Dòng 3 Bài 67 BT 68 (sgk : tr 35) . 5/ Dặn dò: – Nắm vững số đối của một phân số ? – Học thuộc và vận dụng quy tắc trừ phân số hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, chú ý dấu khi thực hiện phép tính . – Chuẩn bị bài 10 “ Phép nhân phân số”. 6/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: