Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 (bản 3 cột)

A/ Mục tiêu.

- HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.

- Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.

- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).

B/ Chuẩn bị.

 GV: SGK; SGV.

 HS: Ôn tập lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, thu gọn phân số.

C/ Tiến trình dạy học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.

 Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.

- Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?

- Làm bài tập 41 trang 24 SGK. Câu a, b. - HS trả lời câu hỏi và làm bài tập.

 a/ và

b/ và

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/02/2011
Ngày dạy: 23/02/2011
Tuần 26 tiết 77
Bài 6. SO SÁNH PHÂN SỐ.
A/ Mục tiêu.
HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
Có kĩ năng viết cácphân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK ; SGV.
	HS : Ôn tập quy đồng mẫu nhiều phân số.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Quy đồng mẫu 2 phân số : và 
HS thực hiện bài toán.
 và . MC : 35
 ; .
GV : Hãy so sánh 2 phân số và  ?
Vậy ta nói > 
HS : > 
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: So sánh 2 phân số cùng mẫu.
GV : Dựa trên bài tập trên ta có và có cùng mẫu, các phân số có cùng mẫu thì ta so sánh như thế nào ?
GV : Đối với phân số có tử và mẫu là các số nguyên. Ta cũng có quy tắc.
+ Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
HS : Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ví dụ : So sánh và 
So sánh và .
Yêu cầu HS làm 
Điền dấu thíchhợp () vào ô vuông
HS thực hiện ví dụ theo hướng dẫn của GV.
HS làm 
 < vì (-3) < (-1)
 > vì 5 > (-1)
- Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm ? quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, quy tắc so sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên dương với số nguyên âm.
HS trình bày.
Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Mọi số nguyên dương lớn hơn số 0. Mọi số nguyên âm nhỏ hơn số 0. Số nguyên dương lứn hơn mọi số nguyên âm.
GV : So sánh :
HS : Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành mẫu dương rồi so sánh.
Hoạt động 3.2: So sánh hai phân số không cùng mẫu.
GV : Hãy so sánh phân số 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời. Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải củamình.
Cho các nhóm khác góp ý kiến.
Sau đó HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
HS hoạt động nhóm.
So sánh 
 so sánh . MC :20
 so sánh .
Có : .
Các bước làm :
+ Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương.
+ Qui đồng mẫu các phân số.
+ So sánh tử và mẫu các phân số đã quy đồng, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu ?
HS phát biểu quy tắc trang 23 SGK.
Quy tắc : SGK.
- GV cho HS làm  : So sánh các phân số sau :
a/ 
- HS cả lớp làm 
Sau đó 2 HS lên bảng làm bài a và b.
b/ 
Em có nhận xét gì về phân số này ?
Hãy rút gọn, rồi quyđồng để phân số có cùng mẫu dương.
HS : Các phân số này chưa tối giản. 
Quy đồng mẫu : ; 
Có : 
GV cho HS làm 
GV hướng dẫn HS so sánh với 0.
Hãy quy đồng mẫu ? Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5, so sánh hai phân số.
Tương tự hãy so sánh : với 0
GV : Qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0 ? nhỏ hơn 0 ?
HS làm 
HS : Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0.
0 = 
GV yêu cầu HS đọc nhận xét trang 23 SGK.
HS đọc SGK.
Nhận xét : SGK.
GV : Trong các phân số sau, phân số nào dương ? phân số nào âm ?
HS :
- Phân số dương là : 
- Phân số âm là : 
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
GV cho HS làm bài 38 trang 23 SGK.
a/ Thời gian nào dài hơn : và 
HS làm bài 38 trang 23 SGK.
HS làm bài tập.
a/ và . MC : 12
 và 
Có > hay dài hơn 
b/ Đoạn thẳng nào ngắn hơn :
 và .
b/ và . MC : 20.
 và 
Có < hay ngắn hơn 
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
- Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
- Bài tập về nhà : 37 ; 38 ; 39 ;40 ;41 trang 23, 24 SGK.
- Xem lại bài cũ về phân số tiết sau học bài mới phép cộng phân số.
----------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/02/2011
Ngày dạy: 25/02/2011
Tuần 26 tiết 78
Bài 7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu.
HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK ; SGV.
	HS : Ôn tập lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, thu gọn phân số.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ?
Làm bài tập 41 trang 24 SGK. Câu a, b.
- HS trả lời câu hỏi và làm bài tập.
a/ và 
có 
b/ và 
có 
GV : Hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số đã học ở tiểu học. Cho ví dụ.
HS trình bày quy tắc.
GV ghi lại dạng tổng quát lên bảng từ phát biểu của HS.
GV : Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
Ví dụ :
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Cộng hai phân số cùng mẫu.
GV cho HS ghi lại ví dụ đã lấy trên bảng.
Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ khác trong đó có phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
HS ghi lại ví dụ đã lấy trên bảng.
HS lấy thêm một số ví dụ.
a/ ví dụ :
GV : Qua ví dụ trên em nào nhắc lại quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số. Viết dạng tổng quát.
HS phát biểu quy tắc như SGK. HS ghi vở.
b/ Quy tắc : SGK
c/ Tổng quát :
GV cho HS làm gọi 3 HS lên bảng làm.
3 HS lên bảng làm 
 a/ 
b/ 
c/ 
GV : Em có nhận xét gì về các phân số và .
HS : Cả hai phân số đều chưa tối giản.
GV : Ta nên làm thế nào trước khi thực hiện phép cộng. Hãy thực hiện phép tính.
GV : Chú ý trước khi thực hiện phép tính ta nên quan sát xem các phân số đã tối giản chưa. Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn rồi mới thực hiện phép tính.
HS : Nên rút gọn về phân số tối giản.
c/ 
GV cho HS làm 
HS : Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phấn số vì mọi só nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
Ví dụ : -5 + 3 = 
Cho HS làm bài 42 câu a, b.
a/ 
HS làm bài tập :
a/ 
b/ 
b/ 
Hoạt động 3.2 : Cộng hai phân số không cùng mẫu.
- Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta làm thế nào ?
- Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm thế nào ?
- GV ghi tóm tắt các bước quy đồng vào góc bảng.
- Ta quy đồng mẫu số các phân số.
- HS phátbiểu lại quy tắc qui đồng mẫu các phân số.
- GV cho ví dụ :
GV yêu cầu HS nêu cách làm.
HS thực hiện.
GV cho HS cả lớp làm sau đó gọi 3 HS lên bảng làm.
HS cả lớp làm 
GV : Qua các ví dụ trên em hãynêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
GV gọi vài HS phát biểu lại.
HS phát biểu quy tắc như SGK.
GV cho HS làm bài 42 c, d SGK.
HS làm bài 42 c, d SGK.
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
GV cho HS làm bài tập 44 trang 26 SGK.
HS hoạt động nhóm :
GV yêu cầu HS thực hiện phép tính, rút gọn, so sánh.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Học thuộc quy tắc cộng phân số.
Chú ý rút gọn phân số trước khi làm hoặc kết quả.
Bài tập về nhàL 43, 45 trang 26 SGK.
-------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/02/2011
Ngày dạy: 25/02/2011
Tuần 26 tiết 79
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu.
HS biết vận dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả).
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK ; SBT.
	HS : Oân lại rút gọn, quy đồng mẫu phân số và quy tắc cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Nêu quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Viết công thức tổng quát.
- Làm bài tập : 
- Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
- Làm bài tập :
HS lên bảng nêu quy tắc và làm bài tập.
Bài tập :
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Bài 1 : Cộng các phân số sau :
Gọi 3 HS lên bảng làm đồng thời 3 câu a, b, c.
Bài 2. Cộng các phân số sau.
GV lưu ý HS rút gọn kết quả nếu có.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Bài 3. Cộng các phân số. (bài 60 SBT)
Yêu cầu HS đọc đề bài và nhận xét trước khi thực hiện phép cộng ta nên làm thế nào ? Vì sao ?
HS đọc đề bài và nhận xét.
HS : Trước khi làm phép cộng ta nên rút gọn phân số để đưa về phân số tối giản vì khi qui đồng mẫu số sẽ gọn hơn. 
HS lên bảng làm bài.
Bài 4 (bài 63 SBT). Toán đố.
GV gọi 2 HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
GV gợi ý : Nếu làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phần công việc ?
GV : Nếu làm chung 1 giờ cả hai người cùng làm sẽ được bao nhiêu cộng việc.
HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài.
Tóm tắt : Nếu làm riêng.
Người thứ nhất làm mất 4 giờ.
Người thứ hai làm mất 3 giờ.
Nếu làm chung thì 1 giờ làm được bao nhiêu ?
HS : 1 giờ cả hai người làm được công việc.
Em hãy trình bày lời giải.
Một HS lên bảng giải.
Bài giải :
Một giờ người thứ nhất làm được công việc.
Một giờ người thứ hai làm được công việc.
Một giờ ccả hai người cùng làm được :
Bài 5. (bài 64 SBT).
HS đọc đề bài và phân tich đầu bài, trao đổi nhóm.
GV cho HS hoạt động nhóm.
GV gợi ý : Phải tìm đươc các phân số sao cho có tử bằng -3.
Biến đổi các phân số để có tử bằng -3, rồi tìm các phân số .
HS hoạt động nhóm.
Tổng các phân số đó là :
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
Nhắc lại quy tắc cộng hai phân số.
Nêu tính chất cơ bản của phân số.
Nêu quy tắc so sánh phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Học thuộc các quy tắc.
Ôn lại tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên.
Xem trước bài tính chất cơ bản của phép cộng phân số.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS6 tuan26.doc