Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang

I. MỤC TIÊU:

a. kiến thức

- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.

b. Kỷ năng

 - Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

 - Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác

II. ®å dïng d¹y häc:

GV : Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.

HS : Chuẩn bị tốt dụng cụ và xem bài trước ở nhà

Iii. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

 2. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng

* Hoạt động 1: Khái niệm phân số.

.

GV: Phân số có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho 4. Như vậy, với việc dùng phân số, có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay không chia hết cho số chia.

(Lưu ý: Số chia luôn khác 0)

GV: Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu?

HS: (-3) chia cho 4 thì thương là .

? là thương của phép chia nào?

HS: là thương của phép chia (-2) chia (-3).

GV: Khẳng định: ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số?

HS: Trả lời như trong SGK.

GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu học với khái niệm phân số em vừa nêu đã được mở rộng như thế nào?

HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0.

HS: Đọc tổng quát.

* Hoạt động 2: Ví dụ. *

GV lấy VD về phân số chỉ rõ tử mẫu

 y/c HS làm ? 1

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2.

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Yêu cầu giải thích vì sao các cách viết đó không phải là phân số. Gọi đại diện nhóm lên trả lời.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm ?3. Dẫn đến nhận xét SGK. Ghi: a = .

1. Khái niệm phân số.

VD :

 (-3) chia cho 4 thì thương là .

+ Tổng quát: (SGK)

2. Ví dụ.

 ; ; ;

Là những phân số

 ?1 tử là -2, mẫu là 3

?2.câu a , câu c

- ?3 mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số

VD 2 =

NX : mọi số nguyên a có thể viết là

: a = .

 

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 02/2/2012
Tuần 23, tiết 68
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức
	- Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về tập hợp các số nguyên, thứ tự, giá trị tuyêt đối của một số nguyên, phép tính cộng , trừ, nhân, chia các số nguyên, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, tính chất của phép nhân, phép cộng, bội và ước của một số nguyên.
b. Kỷ năng
	- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác.
	- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập.
c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác
II. MA TRẬN, ĐỀ
	 Ma trận và đề được thống nhất ở tổ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Phát đề:
	3. Nội dung bài kiểm tra :
C©u 1 Thùc hiÖn phÐp tÝnh sau:
a) (- 4 + 6) .(-3) b)666 – ( - 111) –( - 333) +50
c) ( - 4 – 6 ). ( - 4 + 6) d) [( - 15 )+ ( - 17) ]+( -8)
 C©u 2: TÝnh nhanh
( - 25). 342 + (-25).158
246. (-16) - 16.54
 30 - 4. (12 + 15)
C©u 3 : T×m x biÕt 
2x – 34 = 16
3x + 50 = 5
C©u 4 LiÖt kª vµ tÝnh tæng tÊt c¶ c¸c sè nguyªn x tho¶ m·n
 - 7 < x < 5 
®¸p ¸n
C©u 1 mçi ý 1 ®iÓm
a) (- 4 + 6) .(-3)= 2. (-3) = -6
b)666 – ( - 111) –( - 333) +50 = 666+111+333+ 50 = 1000+50 = 1050
c) ( - 4 – 6 ). ( - 4 + 6) = -10 .2 = -20 
 d) [( - 15 )+ ( - 17) ]+( -8) = [- 32] + (-8) = -40
C©u 2: TÝnh nhanh
a( - 25). 342 + (-25).158 = -25 .(342+158) = -25 . 500 =-12500
b)246. (-16) - 16.54 = 16.( -246 – 54) = 16. (-300) = -4800
c 30 - 4. (12 + 15) = 30 – 48 – 60 = -78
C©u 3 : T×m x biÕt 
a)2x – 34 = 16
 2x = 16 +34 2x = 50 => x = 25
b)3x + 50 = 5
 3x = 5 – 50 3x = - 45 => x = - 15
C©u 4 LiÖt kª vµ tÝnh tæng tÊt c¶ c¸c sè nguyªn x tho¶ m·n
 - 7 < x < 5 
 X { -6,-5,-4 ,-3, -2 ,-1 ,0 , 1, 2, 3, 4 }
Tæng S = -6 + (-5)+ (-4 )+(-3) + (-2) +(-1) +0+1+2+3+4 = - 11
4. Củng cố: Rót kinh nghiÖm tiÕt kiÓm tra
	5. Hướng dẫn về nhà: L µm l¹i bµi kiÓm tra ë nhµ tù ®¸nh gi¸ kÕt
 qu¶
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 02/2/2012
Tuần 23, tiết 69
CHƯƠNG III: PHÂN SỐ
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
a. kiến thức
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.
b. Kỷ năng
	- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
	- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác
II. ®å dïng d¹y häc: 
GV : Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
HS : Chuẩn bị tốt dụng cụ và xem bài trước ở nhà
Iii. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Khái niệm phân số.
.
GV: Phân số có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho 4. Như vậy, với việc dùng phân số, có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay không chia hết cho số chia.
(Lưu ý: Số chia luôn khác 0)
GV: Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu?
HS: (-3) chia cho 4 thì thương là .
? là thương của phép chia nào?
HS: là thương của phép chia (-2) chia (-3).
GV: Khẳng định: ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số?
HS: Trả lời như trong SGK.
GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu học với khái niệm phân số em vừa nêu đã được mở rộng như thế nào?
HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0.
HS: Đọc tổng quát.
* Hoạt động 2: Ví dụ. *
GV lấy VD về phân số chỉ rõ tử mẫu
 y/c HS làm ? 1
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu giải thích vì sao các cách viết đó không phải là phân số. Gọi đại diện nhóm lên trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm ?3. Dẫn đến nhận xét SGK. Ghi: a = .
1. Khái niệm phân số.
VD : 
 (-3) chia cho 4 thì thương là .
+ Tổng quát: (SGK)
2. Ví dụ.
 ; ; ; 
Là những phân số
 ?1 tử là -2, mẫu là 3
?2.câu a , câu c 
- ?3 mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số
VD 2 = 
NX : mọi số nguyên a có thể viết là 
: a = .
4. Củng cố: Làm bài 1, 2/5, 6 SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
	+ Học thuộc kn phân số.
	+ Làm bài tập 3, 4, 5/6 SGK. Bài tập 1 đến 8/4 SBT.
	+ Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK
	+ Mỗi em chuẩn bị trước 2 tấm bìa hình chữ nhật bằng nhau. Một tấm lấy bút chia thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần. Tấm còn lại chia thành 6 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần. Rút ra nhận xét về phần tô màu của hai tấm bìa trên?
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.
----------------------------***-----------------------------
Ngày soạn : 02/2/2012
Tuần 23, tiết 70
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức
	- HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
	- Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau.
b. Kỷ năng : rèn kỷ năng làm bài tập
c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác
II. ®å dïng d¹y häc: 
GV : Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
HS : Chuẩn bị tốt dụng cụ và xem bài trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu khái niệm về phân ? Làm bài tập sau:
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
	a/ 	b/ 	c/ 	d/ 	e/ 
HS2: 	Làm bài 4/4 SBT.
3. B ài m ới
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Định nghĩa 
GV: Trở lại ví dụ trên
 Em hãy tính tích của tử phân số này với mãu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận?
HS: 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 )
GV: Như vậy điều kiện nào để phân số ?
HS: Phân số nếu 1.6 = 2.3 
GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu các tích của phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) 
GV: Một cách tổng quát phân số khi nào?
HS: nếu a.d = b.c
? Em hãy phát biểu định nghĩa?
HS: Phát biểu định nghĩa SGK.
* Hoạt động 2: Các ví dụ:
GV: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao?
HS: 
GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao?
HS: vì: 3.7 (-4).5
-Làm bài ?1
?Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì?
HS: Em xét xem các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia có bằng nhau không và rút ra kết luận.
GV: Cho hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và 
yêu cầu giải thích vì sao?
HS: Trả lời.
- Làm ?2.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm.
GV:. Hướng dẫn thùc hiÖn vd2 Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV. 
1. Định nghĩa:
 (SGK)
 Ta có nx 1.6 = 2.3 ( = 6)
2. Các ví dụ:
Ví dụ1:
 vì: 3.7 (-4).5
 ?1
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
a/ = v× 1.12 = 3.4 ; b/ v× 2.8 3.6
 c/ = v× -3. (-15) = 5.9 d/ v× 4.9 -12.3
- Làm ?2
Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao?
a/ và ; b/ và ; c/ và 
Ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết:
 Giải:
Vì : 
Nên: x. 28 = 4.21
=> x = = 3
	4. Củng cố: - Làm bài tập 6a/8 SGK
	- Làm bài tập 7a,b/8 SGK
	5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc định nghĩa.
	- Làm bài tập 6b; 7c,d; 8; 9; 10 / 8,9 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA So 6 tuan 23.doc