I/. Mục tiêu:
HS: Ôn tập các nội dung chính sau:
+ Tập hợp số nguyên và các phép tính về số nguyên
+ Luyện giải một số bài tập về số tự nhiên và số nguyên
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung SGK và SGV chương số tự nhiên và số nguyên
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
Bài mới:
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
Nêu câu hỏi ôn tập
1. Thế nào là tập hợp số nguyên. kí hiệu tập hợp số nguyên
HS: Tìm hiểu câu hỏi và đứng tại chỗ trả lời
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét vag giải đáp
2. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Kí hiệu giá trị tuyệt đối số nguyên a
3. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cho ví dụ
4. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, cho ví dụ
5. Nêu và viết biểu thức tổng quát tính chất cộng các số nguyên
6. Số đối của số nguyên
Ôn tập chương II. số nguyên
A. Hệ thống kiến thức cơ bản
1. Tập hợp các số nguyên âm, số nguyên dương và số 0 là tập số nguyên. Tập hợp số nguyên kí hiệu là Z
Chú ý: Số 0 không là số nguyên âm cũng không là số nguyên âm
Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a
2. Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. kí hiệu là /a/
3. Quy tắc: cộng hai số nguyên âm cùng dấu
Muốn cộng hai số nguyên am cùng dấu ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau rồi đặt dấu “-“ trước kết quả
Ví dụ: (-17)=(-54)=-(17+54)=-71
4. Quy tắc
* hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
* Muấn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn hơn trừ số nhỏ hơn) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn.
b). Ví dụ. (-273)+55=-(273-55) vì 273>55
=-218
5.
Cộng
1. Giao hoán
a+b=b+a
2. Kết hợp
(a+b)+c=a+(b+c)
3. Cộng với số 0
a+0=0+a=a
4. Cộng với số đối
a+(-a)=0
6. Số đối
* Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a
Số đối của số nguyên -a là -(-a) vậy -(-a)=a
* Nếu a là số nguyên dương thì -a là số nguyên âm.Ví dụ: số đối của 3 là -3
* Nếu a là số nguyên âm thì -a là số nguyên dương. Ví dụ: số đối của -5 là -(-5)=5
* Số đối của 0 là 0 . Nên -0=0
* Tổng của hai số đối nhau thì bằng 0
a+(-a)=0
Nếu tổng của hai số nguyên bằng 0 thì hai số nguyên đó là hai số đối nhau
Tuần: 22 Tiết: 65 13. Bội và ước của một số nguyên 30-12-2011 I/. Mục tiêu: HS: Biết các khái niệm bội của một số nguyên, khái niệm chia hết cho Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm chia hết Biết tìm bội và ước của một số nguyên II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện 13 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV; Viết đề bài nên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm . Nêu cách tìm ước của mội số tự nhien a Ví dụ: Tìm ước của 60. . Nêu các tìm bội của một số tự nhiên b Ví dụ: Tìm bội của 12 HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học và mục 1 lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Viết các số 6, -6 thành tích của hai số nguyên Cho hai số tự nhiên a, b. Khi nào ta nói a chia hết cho b (ab) Tìm hai bội và hai ước của 6 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) HS: Tìm hiểu chú ý (SGK-T96) GV: Nêu câu hỏi và giải đáp hoàn thành ví dụ 2 SGK ? Tìm các ước của 8, các bội của 3 13. Bội và ước của một số nguyên 1. Bội và ước của số nguyên Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b; b là ước của a. Ví dụ: -9 là bội của 3 vì -9=3(-3) Tìm hai bội và hai ước của 6 Hai bội của 6: -12, 12 Hai ước của 6 là -3, 3 u Chú ý : Nếu a =bq (bạ0) thì ta còn nói a chia hết cho b được q và viết a:b=q Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào. Các số 1 và -1 là ước của mọi só nguyên. Nếu c vừ là ước của a vừa là ứoc của b thì c được gọi là ước chung của a và b. Ví dụ 2: a) các ước của 8 là 1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8 b) các bội của 3 là 0; 3; -3; 6; -6; 9; -9.... GV: Viết tiêu mục 2 lên bảng GV: Nêu từng tính chất rồi cho ví dụ cụ thể minh hoạ cho tính chất. HS: Quan sát, nghe và hiểu HS: Tìm hiểu và làm bài tập a). Tìm ba bội của -5 b). Tìm các ước của -10. HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) 2. Tính chất a). Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c. a b và b c ị a c Ví dụ. (-16) 8 và 8 4 ị (-16) 4 b). Nếu a chia hết cho b thì bọi của a cũng chia hết cho b a b và c a ị c b a b ị ma b Ví dụ . (-3) 3 ị 2(-3) 3; (-2)(-3) 3.... c). Nếu a, b chia hết cho m thì tổng, hiệu của chúng chia hết cho m a m và b m ị (a+b) m (a-b) m Ví dụ. 12 4 và (-8) 4 ị [12+(-8)] 4 và [12-(-8)] 4 a). Ba bội của (-5) là: 0, 10, -5 b). Ư(-10)={1; 2; 5; 10; -1; -2; -3; -5; 10} 3. Bài tập Bài 101. Tìm năm bội của 3; -3 bài 102. Tìm các ước của -3; 6; 11; -1. Bài 103. Cho hai tập hợp số: A={2; 3; 4; 5; 6} B={21; 22; 23} a). Ta có thể lập được bao nhiêu tổng dạng (a+b) với aẻ và bẻB? b). Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 2? HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 105. Điền vào ô trống HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) 3. Bài tập Bài 101. Năm bội của 3; -3 là : 0, 3, -3, 6, -6, 9, -9 bài 102. U(-3)={1; 3; -1; -3} U(11)={1; 11; -1; -11}; U(-1)={1; -1} U(6)={1; 2; 3; 6; -1; -2; -3; -6} Bài 103. a). Ta có thể lập được 5ì3=15 tổng dạng (a+b) với aẻ và bẻB b). Trong các tổng trên có 3ì1+2ì2=7 tổng chia hết cho 2? Bài 105. Điền vào ô trống a 42 -10 2 -26 0 9 b -3 -5 -2 /-13/ 7 -1 a:b -14 5 -1 -2 0 -9 HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập13 ở vở bài tập và SBT Tuần: 22 Tiết: 66 Ôn tập chương II 30-12-2011 I/. Mục tiêu: HS: Ôn tập các nội dung chính sau: + Tập hợp số nguyên và các phép tính về số nguyên + Luyện giải một số bài tập về số tự nhiên và số nguyên II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung SGK và SGV chương số tự nhiên và số nguyên Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng Nêu câu hỏi ôn tập 1. Thế nào là tập hợp số nguyên. kí hiệu tập hợp số nguyên HS: Tìm hiểu câu hỏi và đứng tại chỗ trả lời HS: Nhận xét GV: Nhận xét vag giải đáp 2. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Kí hiệu giá trị tuyệt đối số nguyên a 3. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cho ví dụ 4. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, cho ví dụ 5. Nêu và viết biểu thức tổng quát tính chất cộng các số nguyên 6. Số đối của số nguyên Ôn tập chương II. số nguyên A. Hệ thống kiến thức cơ bản 1. Tập hợp các số nguyên âm, số nguyên dương và số 0 là tập số nguyên. Tập hợp số nguyên kí hiệu là Z Chú ý: Số 0 không là số nguyên âm cũng không là số nguyên âm a Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a 2. Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. kí hiệu là /a/ 3. Quy tắc: cộng hai số nguyên âm cùng dấu Muốn cộng hai số nguyên am cùng dấu ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau rồi đặt dấu “-“ trước kết quả Ví dụ: (-17)=(-54)=-(17+54)=-71 4. Quy tắc * hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 * Muấn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn hơn trừ số nhỏ hơn) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn. b). Ví dụ. (-273)+55=-(273-55) vì 273>55 =-218 5. Cộng 1. Giao hoán a+b=b+a 2. Kết hợp (a+b)+c=a+(b+c) 3. Cộng với số 0 a+0=0+a=a 4. Cộng với số đối a+(-a)=0 6. Số đối * Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a Số đối của số nguyên -a là -(-a) vậy -(-a)=a * Nếu a là số nguyên dương thì -a là số nguyên âm.Ví dụ: số đối của 3 là -3 * Nếu a là số nguyên âm thì -a là số nguyên dương. Ví dụ: số đối của -5 là -(-5)=5 * Số đối của 0 là 0 . Nên -0=0 * Tổng của hai số đối nhau thì bằng 0 a+(-a)=0 Nếu tổng của hai số nguyên bằng 0 thì hai số nguyên đó là hai số đối nhau GV: Viết tiêu đề mục II lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 107. Trên trục số cho hai điểm a, b (h. 53). Hãy: a). Xác định điểm -a; -b trên trục số. b). Xác định điểm /a/, /b/, /-b/, /-a/ trên trục số c). So sánh các số a, b, -a, -b, /a/, /b/, /-a/, /-b/ Bài 108.Cho số nguyên a khác 0. so sánh -a với a, -a với 0 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 110. Dưới đây là tên và năm sinh các nhà toán học: Tên Năm sinh Lương Thế Vinh 1441 Đề -các 1596 Pi -ta- go -570 Gau- xơ 1777 ác- xi - mét -287 Ta-lét -624 Cô-va-lép-xkai-a 1850 II. Bài tập /b/ /a/ Bài 107. /-a/ /-b/ -a -b a b 0 Bài 108 + Nếu a> 0 thì a>-a ; -a<0 + Nếu a0 Bài 110. Sắp xếp các năm sinh dưới đây theo thứ tự thời gian tăng dần. Tên Năm sinh Ta-lét -624 Pi -ta- go -570 ác- xi - mét -287 Lương Thế Vinh 1441 Đề -các 1596 Gau- xơ 1777 Cô-va-lép-xkai-a 1850 HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học và làm bài tập SBT. bài tập 110-121 sgk-t98-100 Tuần: 22 Tiết: 67 Ôn tập chương II 30-12-2011 I/. Mục tiêu: HS: Ôn tập các nội dung chính sau: + Tập hợp số nguyên và các phép tính về số nguyên + Luyện giải một số bài tập về số tự nhiên và số nguyên II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung SGK và SGV chương số tự nhiên và số nguyên Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 40’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng Nêu câu hỏi ôn tập HS: Tìm hiểu câu hỏi và đứng tại chỗ trả lời HS: Nhận xét GV: Nhận xét vag giải đáp 7. Quy tắc trừ hai số nguyên 8. Quy tắc nhân hai số nguyên 9. Nêu tính chất của phếp nhân 10. Thế nào là ước, bội của một số nguyên 11. Nêu tính chất chia hết của số nguyên Ôn tập chương II. số nguyên (tiếp theo) A. Hệ thống kiến thức cơ bản 7. Quy tắc trừ hai số nguyên Muốn trừ hai số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b a-b=a+(-b) Ví dụ: 3-8=3+(-8)=-5 8. Quy tắc nhân hai số nguyên + Nhân hai số nguyên khác dấu Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau và đặt dấu trừ đừng trước. Ví dụ (-15)ì3=-(15ì3)=-45 12ì(-5)=-(12ì5)=-60 + Nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau Ví dụ : (-25) ì(-4)=25ì4=100 9. Nêu tính chất của phếp nhân a). Tính chất giao hoán: aìb=bìa tích chất kết hợp: aìbìc=(aìb)ìc=aì(bìc) Tính chất nhân với 1: aì1=1ìa=a Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: a(b+c)=aìb+aìc 10. Thế nào là ước, bội của một số nguyên Cho a, b ẻZ và bạ0. Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b; b là ước của a. Ví dụ: -6 là bội của 3 ; -6 là ước của 12 11. Nêu tính chất chia hết của số nguyên a). a b và b c ị a c Ví dụ. (-16) 8 và 8 4 ị (-16) 4 b). a b ị ma b Ví dụ . (-3) 3 ị 2(-3) 3; (-2)(-3) 3.... c). a m và b mị(a+b) m và (a-b) m Ví dụ. 124 và (-8)4ị [12+(-8)]4 và [12-(-8)] 4 GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 117. Tính a). (-7)3ì24 ; b). 54ì(-4)2 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 119. Tính bằng hai cách a). 15ì12-3ì5ì10 b). 45-9ì(13+5) c). 29ì(19-13)-19ì (29-13) HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 118. Tìm x biết: a). 2x-35=15 b). 3x+17=2 c). /x-1/=0 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài tập Bài 117. Tính a). (-7)3ì24=-(7)3ì24=-343ì16=5488 b). 54ì(-4)2=54ì42=625ì16=10000 Bài 119. Tính bằng hai cách a). 15ì12-3ì5ì10 C1: =15ì12-15ì10=15(12-10)=15ì2=30 C2: =180-150=30 b). 45-9ì(13+5) C1: 45-9ì13+9ì5=45-117+45=-117 C2: =45-9ì18=45-162=-117 c). 29ì(19-13)-19ì (29-13) C1: =29ì19-29ì13-19ì29+19ì13 =-29ì13+19ì13=-377+247=-130 C2: =29ì6-19ì16=174-304=-130 Bài 118. Tìm x biết: a). 2x-35=15 ị 2x=15+35 ị 2x=50 ị x=50:2 ị x=25 b). 3x+17=2 ị 3x=2-17 ị 3x=-15 ị x=-15:3 ị x=-5 c). /x-1/=0 ị x-1=0 ị x=0+1 ị x=1 HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại cách giải các loại bài tập về số nguyên Chuẩn bị làm bài kiểm tra chương 45 phút
Tài liệu đính kèm: