Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 2, Tiết 5: Luyện tập

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 2, Tiết 5: Luyện tập

I. Mục tiêu :

– HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) .

– Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác cáck/h : ,,.

– Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .

II. Chuẩn bị :

– HS chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr 14).

– GV : bảng phụ ghi BT.

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ ( 6 phút)

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 2, Tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 	Ngày soạn
Tiết 5 	Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
Mục tiêu : 
– HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) .
– Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác cáck/h : ,,.
– Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .
Chuẩn bị :
HS chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr 14).
GV : bảng phụ ghi BT.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ ( 6 phút) 
Hoạt động của Gv và HS
Ghi bảng 
Bổ sung
Gv nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp thế nào ? 
– Chữa bài tập 29 ( sbt trang 7).
HS2: Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ?
Chữa bài tập 32 ( sbt : tr7)
GV nhận xét bài của HS và ghi điểm
3. Dạy bài mới :38 phút
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
Bài tập 21 SGK
A=8; 9; 10; ; 20
 Gv gợi ý: A là tập hợp số tự nhiên từ 8 đến 20.
Gv hướng dẫn HS cách tìm số phần tử của A như SGK
Công thức tổng quát trong SGK
Gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B.
B = 
Bài tập 23 tr 14 SGK
Tìm số phần tử của tập hợp sau: 
D=21; 23; 25; ; 99
E=32; 34; 36; ; 96
Gv: yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẳn từ số chẳn a đến số chẳn b (a< b).
- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n ( m< n)
- Tính số phần tử của tập hợp D, E.
Đại diện nhóm lên trình bày
Dạng 2: Viết tập hợp- Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
Gv yêu cầu HS đọc đề bài 22 trang 14 SGK
Gọi hai HS lên bảng
HS lớp làm bài vào vở
GV: treo bảng phụ nội dung bài tập 36 SBT trang 6
Cho tập hợp A=1;2;3
Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?
1 A; A; 3 A; A
Bài tập 24 SGK
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
B là tập hợp các số chẳn
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N.
Dạng 3: Bài toán thực tế
Gv treo bảng phụ nội dung bài tập 25 SGK
Yêu cầu HS đọc nội dung đề bài 
Gọi một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất
Một HS viết tập hợp B bốn nước có diện tích nhỏ nhất.
Gv treo bảng phụ nội dung bài tập 39 tr 8 SBT.
Yêu cầu HS đọc đề bài
Gọi một HS lên bảng thực hiện
4. Củng cố
Trò chơi: GV nêu đề bài
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết tập hợp con của A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử.
Chia lớp thành hai nhóm thi 
Hai hS lên bảng kiểm tra
HS1: Trả lời phần chú ý trang 12 SGK
Bài tập 29 SBT
a/ A= 
b/ B= 
c/ C=N
d/ D= 
HS2: Trả lời như trang 13 SGK
Bài tập 32 SBT
A=0; 1; 2; 3; 4; 5
B=0; 1; 2; 3;4;5;6; 7
A B
HS lớp nhận xét bài của bạn
HS: 
A=8; 9; 10; ; 20
Có 20-8+1=13 phần tử
HS ghi nhớ công thức tổng quát
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có:
b-a+1 phần tử
HS: thực hiện
B = 
Có: 99-10+1=90 phần tử
HS hoạt động nhóm
- Tập hợp các số chẳn từ số chẳn a đến số chẳn b (a< b) có:
( b- a): 2+1 ( phần tử)
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n ( m< n) có: 
( n-m):2 +1 phần tử
Tập hợp
 D= 21; 23; 25; ; 99 có :
( 99-21):2 +1 = 40 (phần tử)
Tập hợp :
E=32; 34; 36; ; 96
 có: (96-32): 2 +1 = 33 phần tử 
HS: đoc đề bài
Hai HS lên bảng
HS : đứng tại chỗ trả lời
1 A; đúng
 A; sai
 3 A; sai
 A đúng
HS : Vận dụng làm bài tập viết tập hợp theo yêu cầu bài toán .
Hai học sinh lên bảng thực hiện
bài tập 39 tr 8 SBT.
Hai nhóm cử đại diện 3 HS lên thực hiện
Đáp án:
1;3 3;5 5;9
1;5 3;7 7;9
1;7 3;9 
1;9 5;7 
BT 21 ( sgk : 14 )
A=8; 9; 10; ; 20
Có 20-8+1=13 phần tử
B = 
Có:99-10+1=90phần tử
BT 23 ( sgk :14)
D là tập hợp các số lẻ từ 21 đến 99 có :
(99-21):2 +1 = 40 (phần tử)
E là tập hợp các số chẵn từ 96 đến 32 có: (96-32): 2 +1 = 33 (phần tử).
BT 22 ( sgk : 14).
a. C = 
b. L = 
c. A = 
d. B = 
BT 36 SBT trang 6
1 A; đúng
 A; sai
3 A; sai
A đúng
Bài tập 24 SGK
A N
B N
N* N
Bài tập 25 SGK
A= Inđô; Mi-an-ma; Thái Lan; Việt Nam
B= Xingapo;Brunây; Campuchia
bài tập 39 tr 8 SBT.
M
B
A
BA; MA; MB
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài “ Phép cộng và phép nhân”.
Làm bài tập trong SBT: 34;36;38;40 (tr8)
6. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2-tiet 5.doc