I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức Vận dụng được máy tính để thực hiện thành thạo các phép tính đơn giản ở lớp 6. Ví dụ: Tính các phép tính công, trừ, nhân chia các số tự nhiên. Cộng trừ các số nguyên. Tính công, trừ các số nguyên, tìm BCNN, UCLN, Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không?
2.Kỹ năng:-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Gây hứng thú học tập, ứng dụng công nghệ thông tin vào tính toán, đạt kết quả cao trong thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV : SGK, SBT và MTBT
HS : M TBT
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số
2/Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5 Hdd: Bật nguồn, tắt nguồn:
Nhấn ON để bật máy tính
Nhấn SHIFT AC (Off) để tắt máy tính tay
Nhấn SHIFT hay ALPHA tiếp theo là phím thứ hai sẽ thực hiện chức năng
Các nút có màu vàng nhấn sau SHIFT, các nút có màu đổ nhấn sau ALPHA
5 1.1 phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Sử dụng các phím tính toán cơ bản
a)Ví dụ: 2314 +359
An ghi lên màn hình: 2314 +359= Kết quả là: 2673
a) 2374 +359
ấn để đưa con trỏ lên dòng biểu thức và dùng phím DEL đẻ xóa số 1 thay số 7 rồi ấn =
Kết quả: 2431
ví dụ: Tính
a, 3214 765
b, 765 + 5342
c, 3245 4976
d, 3456 +25473
khi ấn số để ghi lên màn hình ta ấn lần lượt như các số ghi trên giấy
a, 3214 765 và ấn =
kết quả 2458710
b, 765 + 5342 và ấn =
kết quả 6107
c, 3245 4976 và ấn =
kết quả 16147120
d, 3456 +25473 và ấn =
ta có kết quả 28929
cần chú ý máy tính khoa học trong đó có máy tính casio fx 500 MS là máy tính có tính ưu tiên, tức là máy đọc cả biểu thức rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính như học sinh đã được học để tính toán riêng dấu nhân trước dấu ngoặc thì có thể bỏ qua.
ví dụ: 77 (234 +542) thì có thể ghi trên máy như sau77(234 +542)
1.2 Phép trừ và phép chia số tự nhiên
ví dụ: Tính :
a, 329 - 134
b, 497 - 154
c, 87912 : 132
d, 15210 : 234
Hướng dẫn cách tính:
a, ấn 329 – 134 và ấn = ta có kết quả 195
b, ấn 497 – 154 và ấn = ta có kết quả 343
c, ấn 87912 132 và ấn = ta được kết quả 666
d, ấn 15210 234 và ấn = ta được kết quả 65
1.3.Phép tính hỗn hợp :
VD : Tính :
a, 315 – 387 : 9 + 476 : 17. 59
b, ( 49407 – 3816 ) : ( 114 + 53 )
VD:
HS thực hành:
Đọc kết quả
HS thảo luận sôi nổi
Đối chiếu kết quả lẫn nhau
HS thực hành:
Đọc kết quả
HS thảo luận sôi nổi
Đối chiếu kết quả lẫn nhau
Ngày soạn 18-12-2009 TUẦN 19-TIẾT 53 THỰC HÀNH MÁY TÍNH BỎ TÚI I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức Vận dụng được máy tính để thực hiện thành thạo các phép tính đơn giản ở lớp 6. Ví dụ: Tính các phép tính công, trừ, nhân chia các số tự nhiên. Cộng trừ các số nguyên. Tính công, trừ các số nguyên, tìm BCNN, UCLN, Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không? 2.Kỹ năng:-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Gây hứng thú học tập, ứng dụng công nghệ thông tin vào tính toán, đạt kết quả cao trong thực tế. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : GV : SGK, SBT và MTBT HS : M TBT III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 2/Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 Hdd: Bật nguồn, tắt nguồn: Nhấn ON để bật máy tính Nhấn SHIFT AC (Off) để tắt máy tính tay Nhấn SHIFT hay ALPHA tiếp theo là phím thứ hai sẽ thực hiện chức năng Các nút có màu vàng nhấn sau SHIFT, các nút có màu đổ nhấn sau ALPHA 5 phép cộng và phép nhân số tự nhiên Sử dụng các phím tính toán cơ bản a)Ví dụ: 2314 +359 Aán ghi lên màn hình: 2314 +359= Kết quả là: 2673 2374 +359 ấn để đưa con trỏ lên dòng biểu thức và dùng phím DEL đẻ xóa số 1 thay số 7 rồi ấn = Kết quả: 2431 ví dụ: Tính a, 3214 765 b, 765 + 5342 c, 3245 4976 d, 3456 +25473 khi ấn số để ghi lên màn hình ta ấn lần lượt như các số ghi trên giấy a, 3214 765 và ấn = kết quả 2458710 b, 765 + 5342 và ấn = kết quả 6107 c, 3245 4976 và ấn = kết quả 16147120 d, 3456 +25473 và ấn = ta có kết quả 28929 cần chú ý máy tính khoa học trong đó có máy tính casio fx 500 MS là máy tính có tính ưu tiên, tức là máy đọc cả biểu thức rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính như học sinh đã được học để tính toán riêng dấu nhân trước dấu ngoặc thì có thể bỏ qua. ví dụ: 77 (234 +542) thì có thể ghi trên máy như sau77(234 +542) 1.2 Phép trừ và phép chia số tự nhiên ví dụ: Tính : a, 329 - 134 b, 497 - 154 c, 87912 : 132 d, 15210 : 234 Hướng dẫn cách tính: a, ấn 329 – 134 và ấn = ta có kết quả 195 b, ấn 497 – 154 và ấn = ta có kết quả 343 c, ấn 87912 132 và ấn = ta được kết quả 666 d, ấn 15210 234 và ấn = ta được kết quả 65 1.3.Phép tính hỗn hợp : VD : Tính : a, 315 – 387 : 9 + 476 : 17. 59 b, ( 49407 – 3816 ) : ( 114 + 53 ) VD: HS thực hành: Đọc kết quả HS thảo luận sôi nổi Đối chiếu kết quả lẫn nhau HS thực hành: Đọc kết quả HS thảo luận sôi nổi Đối chiếu kết quả lẫn nhau 5 Lũy thừa với số mũ tự nhiên a, Tính : ; ; b, Cho biết chữ số cuôí cùng của: 72005 Giải: a, ấn 5 x2 = 25 ấn 3 ^ 4 = 81 ấn 2 ^ 10 = 1024 b, Chọn shift: mode /4 Trên máy sẽ hiện F(x) Ta sẽ nhập vào hàm 7 ALPHAL ) Do đây là lũy thừa của 7 Aán tiếp = ( start) ? = (end?)9= (step?) 1 = có số cuối cùng là 7 HS thực hành: Đọc kết quả HS thảo luận sôi nổi Đối chiếu kết quả lẫn nhau 5 10 Tìm tập hợp các bội, ước của một số Tìm tập hợp bội của 25; 60 Aùn mode 4 nhập vào công thức bội của 25:25 alpha x( x)= (start)0 (end)5 ấn = (step ?)1 ấn = cột bên phải là bộ của 25 UCLN,BCNN III. TÌM BCNN, UCLN Máy tính cài sẵn chương trình rút gọn phân số thành phân số tối giản Ta áp dụng chương trình này để tìm UCLN, BCNN như sau: + UCLN (A; B) = A : a + BCNN (A; B) = A . b VD: Tìm UCLN của 75 và 60 75/60=5/4 75:5=15->UCLN(75,60)=15 75.4=300 Bài tập: Bội chung nhỏ nhất, UCLN của 45 và 86. 50 và 25 HS thực hành: Đọc kết quả HS thảo luận sôi nổi Đối chiếu kết quả lẫn nhau 8 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Hãy phân tích 1800 ra thừa số nguyên tố? Hs lần lượt bấm 1800:2= Ghi thừa số 2; kết quả còn 900 Chia 2 ; kết quả còn 450.. Cứ thế kết quả còn 1 Vậy 1800= 23.32.52 HS thực hành: Đọc kết quả HS thảo luận sôi nổi Đối chiếu kết quả lẫn nhau 5 Công trừ số nguyên Ghi số nguyên âm: đặt dấu (-) phía trước số tự nhiên. Thực hiện như tính các số tự nhiên. VD: -4328 +2345+7856 Hướng dẫn về nhà: (2’) Về nhà nghiên cứu các thuật toán giải khác; Bấm máy thành thạo hơn, thật chính xác Bài tập về nhà: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 150, 1020, 700
Tài liệu đính kèm: