Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011

A/ Mục tiêu.

- Ôn tập tinh chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số. Tính chất phép cộng trong Z.

- Rèn kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. thực hiện phép tính hợp lí.

- Rèn luyện tính chính xác cho HS.

B/ Chuẩn bị.

 GV: SGK; SBT; SGV.

 HS: Ôn lại kiến thức giá trị tuyệt đối, số đối, dấu ngoặc.

C/ Tiến trình dạy học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.

 Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.

3/ Hoạt động 3: Bài mới.

Hoạt động 3.1: Tính chất phép cộng trong Z.

GV: Phép cộng có những phép tính gì? Nêu dạng tổng quát. HS đứng tại chổ nêu các tính chất. - Phép cộng trong Z có các tính chất: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

a/ Tính chất giao hoán:

a + b = b + a

b/ Tính chất kết hợp:

(a + b) + c = a + (b + c)

c/ Tính chất cộng với số 0:

a+ 0 = 0 + a = 0

d/ Tính chất cộng với số đối.

a + (-a) = 0

GV nêu bài tập:

Bài 1: Thực hiện phép tính:

 HS lên bảng làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.

Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: -4 < x="">< 5="" hs="" thảo="" luận="" và="" làm="" bài.="" bài="" 2:="" x="">

Tính tổng:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 18 tiết .... 
ÔN TẬP HỌC KÌ I.
A/ Mục tiêu.
Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước liền sau. Biểu một số trên trục số.
Rèn luyện kĩ năng so sánh số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK ; SBT ; SGV
	HS : Ôn tập các kiến thức về tập hợp, các tập số.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Oân tạp về tập hợp.
GV : Để viết một tập hợp người ta có những cách nào ?
- Cho ví dụ ?
- GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng.
HS trình bày.
- Để viết một tập hợp người ta có hai cách :
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Ví dụ : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
GV : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ ?
GV ghi các ví dụ về tập hợp bảng.
HS trình bày.
- Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hặc không có phần tử nào.
Ví dụ :
GV : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho ví dụ.
GV : Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ?
HS trình bày.
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Ví dụ :
- Nếu A Ì B và B Ì A thì A = B
GV : Giao củahai tập hợp là gì ? Cho ví dụ ?
- Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Hoạt động 3.2 : Các tập hợp số.
GV : Thế nào là tập hợp N ? Tập N*, tập Z ?
Biểu diễn các tập hợp đó.
HS trình bày.
- Tập N là tập hợp các số tự nhiên.
+ Tập N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 :
+ Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên khác và các số nguyên âm.
GV : Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào ?
GV vẽ sơ đồ lên bảng.
HS trình bày.
- N* là một tập hợp con củaN, N là tập hợp con của tập hợp Z.
N* Ì N Ì Z
GV : Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.
HS trình bày.
Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
GV : Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z.
HS trình bày.
- Nêu qyi tắc so sánh hai số nguyên ?
HS trình bày.
GV : Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần : 5 ; -15 ; 8 ; 3 ; -1 ; 0.
Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần : -97 ; 10 ; 0 ; 4 ; -9 ; 100
HS trình bày.
a/
-15 ; -1 ;0 ;3 ;5 ;8
b/
100 ;10 ;4 ;0 ;-9 ;-97
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Ôn lại các kiến thức đã ôn tập.
Xem lại các bài tập đã làm.
---------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 18 tiết .... 
ÔN TẬP HỌC KÌ I.
A/ Mục tiêu.
Ôn tập tinh chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số. Tính chất phép cộng trong Z.
Rèn kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. thực hiện phép tính hợp lí.
Rèn luyện tính chính xác cho HS.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK ; SBT ; SGV.
	HS : Ôn lại kiến thức giá trị tuyệt đối, số đối, dấu ngoặc.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Tính chất phép cộng trong Z.
GV : Phép cộng có những phép tính gì ? Nêu dạng tổng quát.
HS đứng tại chổ nêu các tính chất.
- Phép cộng trong Z có các tính chất : Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
a/ Tính chất giao hoán : 
a + b = b + a
b/ Tính chất kết hợp :
(a + b) + c = a + (b + c)
c/ Tính chất cộng với số 0 : 
a+ 0 = 0 + a = 0
d/ Tính chất cộng với số đối.
a + (-a) = 0
GV nêu bài tập :
Bài 1 : Thực hiện phép tính :
HS lên bảng làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 2 : Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn : -4 < x < 5
HS thảo luận và làm bài.
Bài 2 : x = -3 ;-2 ;.... ;3 ;4
Tính tổng :
Hoạt động 3.2 : Oân tập về tính chất chia hết.
Bài 1. Cho các số : 160 ; 534 ; 2511 ; 48309 ; 3825.
Hỏi trong các số đã cho :
a/ Số nào chia hết cho 2.
b/ Số nào chia hết cho 3.
c/ Số nào chia hết cho 9.
d/ Số nào chia hết cho 5
e/ Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
f/ Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.
g/ Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.
HS hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút rồi một nhóm lên trình bày câu a, b, c, d. 
Bài 2 : Điền chữ số vào dấu * để :
HS trình bày.
a/ 1*5* chia hết cho cả 5 và 9.
b/ *46* chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 ; 9.
a/ 1755 ; 1350
b/ 8460.
Bài 3 : Chứng tỏ rằng :
Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là 1 số chia hết cho 3.
HS lên bảng trình bày.
Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là : 
n + (n + 1) + (n + 2) = 3n + 3
= 3(n + 1) 3
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Ôn lại các bài tập đã giải.
Xem lại phần ôn tập hình học chương I.
Chuẩn bị thi học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS6 tuan18.doc