A/ Mục tiêu.
- Củng cố quy tắc dấu ngoặc và quy tắc cộng các số nguyên, trừ các số nguyên.
- Rèn kĩ năng bỏ ngoặc, cộng số nguyên, trừ số nguyên.
B/ Chuẩn bị.
GV: SGK, SBT.
HS: Ôn lại quy tắc dấu ngoặc, phép cộng, trừ số nguyên.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
- Làm bài tập:
(-1075) – (29 – 1075) HS trả lời câu hỏi.
Làm bài tập.
(–1075) – (29 – 1075)
= (–1075) – 29 + 1075
= (–1075) + 1075 – 29 = –29
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Tính nhanh.
GV cho HS làm bài tập 57 trang 85 SGK. 4 HS lên trình bày.
Bài tập 57 trang 85 SGK.
GV cho HS làm bài 59 – SGK.
HS lên bảng thực hiện:
Bài 59 – SGK.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 17 tiết 51 Bài 8. QUY TẮC DẤU NGOẶC. A/ Mục tiêu. HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. B/ Chuẩn bị. GV : Bảng phụ ghi quy tắc dấu ngoặc, các phép biến đổi trong tổng đạ số, bài tập. HS : Ôn tập phép cộng, phép trừ số nguyên. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi kiểm tra. - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu. - Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. - Làm bài tập : 3 + x = 7 HS lên bảng trình bày. + Quy tắc. + Làm bài tập. 3 + x = 7 x = 7 – 3 = 7 + (–3) x = 4 - GV đặt vấn đề: Hãy tính giá trị biểu thức : 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17) GV : Ta nhận thấy trong ngoặc thứ 1 và thứ 2 đều có 42 +17, vậy có cáh nào bỏ được các ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn. ® Bài mới. HS : Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Quy tắc dấu ngoặc. GV cho HS làm a/ Tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng [2+(-5)] HS thực hiện : a/ Số đối của 2 là (-2) ; số đối của (-5) là 5 ; số đối của tổng [2+(-5)] là -[2+(-5)]= -(-3) = 3 b/ So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng [2+(-5)]. b/ Tổng các số đối của 2 và -5 là : (-2) + 5 = 3. Số đối của tổng [2+(-5)] cũng là 3. GV : Tượng tự hãy so sánh số đối của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng. HS : Vậy số đối của tổng bằng tổng các số đối của các số hạng. HS : - (-3 + 5 + 4) = -6 3 + (-5) + (-4) = -6 Vậy - (-3 + 5 + 4) = 3 + (-5) + (-4) GV : Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét : Khi bỏ dấu ngoặc có dấu – đằng trước ta phải làm thế nào ? - GV yêu cầu HS làm : tính và so sánh kết quả : a/ 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13) HS : Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. HS thực hiện : Nhận xét : Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. a/ 7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1 7 + 5 + (-5) = -1 ® 7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (-13) Rút ra nhận xét : Khi bỏ dấu ngoặc có dấu + đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào ? b/ 12 – (14 – 6) và 12 – 14 + 6 HS nhận xét : Dấu các số hạng giữ nguyên. HS nhận xét : ... Phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. b/ 12 – (14 – 6) = 12 – [14 + (-6)] = 12 – (-2) = 14 12 – 4 + 6 = 14 ® 12 – (14 – 6) = 12 – 14 + 6 GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK). Ví dụ (SGK) tính nhanh : a/ 324 + [112 – (112 + 324)] b/ (-257) – [(-257 + 156) – 56] - HS phát biểu lại các quy tắc dấu ngoặc. HS thực hiện : Quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK). a/ 324 + [112 – 112 – 324] = 324 – 324 = 0 b/ (–257) – (–257 + 156 – 56) = –257 + 257 – 156 + 56 = –100 GV nêu cách bỏ ngoặc : + Bỏ ngoặc đơn trước. + Bỏ ngoặc vuông [ ] trước. HS chú ý. GV ch HS hoạt động nhóm làm . Tính nhanh : a/ (768 – 39) – 768 b/ (–1579) – (12 – 1579) HS hoạt động nhóm làm bài tập. a/ (768 – 39) – 768 = 768 – 39 – 768 = –39 b/ (–1579) – (12 – 1579) = –1579 – 12 + 1579 = –12 Hoạt động 3.2 : Tổng đại số. GV giới thiệu như SGK. Tổng đại số là một dãy các phép tính công, trừ các số nguyên. Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. Ví dụ : 5 + (–3) – (–6) – (+7) = 5 – 3 + 6 – 7 = 11 – 10 = 1 - GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số : + Thay đổi vị trí các số hạng. + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu +, – đằng trước. - GV nêu chú ý trang 85 SGK. - HS nghe GV giới thiệu. HS thực hiện phép tính viết gọn tổng đại số. - HS thực hiện các ví dụ trang 85 SGK. - GV nêu chú ý trang 85 SGK. 4/ Hoạt động 4: Củng cố. - GV yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc. - Cách viết gọn tổng đại số. - Làm bài tập 89 trang 65 SBT. HS trình bày. HS làm bài tập. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Học thuộc các quy tắc. Bài tập 57,58,59, 60 trang 85 SGK. ------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 17 tiết 52 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu. Củng cố quy tắc dấu ngoặc và quy tắc cộng các số nguyên, trừ các số nguyên. Rèn kĩ năng bỏ ngoặc, cộng số nguyên, trừ số nguyên. B/ Chuẩn bị. GV : SGK, SBT. HS : Ôn lại quy tắc dấu ngoặc, phép cộng, trừ số nguyên. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Làm bài tập : (-1075) – (29 – 1075) HS trả lời câu hỏi. Làm bài tập. (–1075) – (29 – 1075) = (–1075) – 29 + 1075 = (–1075) + 1075 – 29 = –29 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Tính nhanh. GV cho HS làm bài tập 57 trang 85 SGK. 4 HS lên trình bày. Bài tập 57 trang 85 SGK. GV cho HS làm bài 59 – SGK. HS lên bảng thực hiện : Bài 59 – SGK. Hoạt động 3.2 : Bỏ dấu ngoặc, tính nhanh. GV cho HS làm bài tập 60 trang 85. HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày. Bài 60 (SGK) Bài 92 trang 65 SBT. Cho HS hoạt động nhóm làm hai bài tập này. HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày. Bài 92 (SBT) 4/ Hoạt động 4: Củng cố. GV yêu cầu HS phát biểu lại. + Quy tắc cộng hai số nguyên. + Quy tắc trừ hai số nguyên + Quy tắc dấu ngoặc. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Học thuộc các quy tắc. Xem lại các bài tập đã giải. Chuẩn bị ôn tập cuối học kì. ----------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 17 tiết 53. ÔN TẬP HỌC KÌ I. A/ Mục tiêu. Ôn tập các kiến thức các phép toán trên tập N (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) Ôn tập quy tắc dấu giá trị tuyệt đối, quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. Ôn tập các tính chất phép cộng trong Z. Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x. B/ Chuẩn bị. GV : SGK ; SBT ; SGV HS : Ôn tập các quy tắc, tính chất. Xem lại phần ôn tập chương I. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Luyện tập các phép toán trong tập N. GV nêu đề bài lên bảng: a/ (52 + 12) – 9.3 b/ 80 – (4.52 – 3.23) HS trình bày. a/ (52 + 12) – 9.3 b/ 80 – (4.52 – 3.23) c/ 62 :4.3 + 2.52 d/ 5.42 – 18 :32 c/ 62 :4.3 + 2.52 = 36 :4.3 + 2.25 = 9.3 + 50 = 27 + 50 = 77 d/ 5.42 – 18 :32 = 5.16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78 GV cho HS làm bài 203 trang 26 SBT. b/ 23.75 + 25.23 + 180 c/ HS thảo luận theo nhóm thực hiện bài toán này. Bài 203 trang 26 SBT. b/ 23.75 + 25.23 + 180 c/ Hoạt động 3.2 : Các phép tính trong tập Z. GV cho HS làm bài 29 trang 58 SBT. a/ b/ c/ d/ HS phát biểu lại 3 quy tắc tìm giá trị tuyệt đốicủa 1 số nguyên. HS làm bài. a/ = 6 – 2 = 4 b/ = 5.4 = 20 c/ = 20 :5 = 4 d/ = 247 + 47 = 200 GV cho HS làm bài tập 57 trang 60 SBT. a/ 248 + (-12) + 2064 + (-236) b/ (-298) + (-300) + (-302) Phát biểu lại các quy tắc cộng hai số nguyên. Bài tập 57 trang 60 SBT. a/ 248 + (-12) + 2064 + (-236) = 248 + 2064 + (-12) + (-236) = 2064 + 248 – (12 + 236) = 2064 +248 –248 =2064+0 = 2064 b/ (-298) + (-300) + (-302) = (-298) + (-302) + (-300) = -(298 + 302) + (-300) = (-600) + (-300) = -900 GV : Thực hiện các phép tính, bỏ ngoặc. HS nêu quy tắc bỏ ngoặc và quy tắc trừ hai số nguyên. HS lên bảng thực hiện. Hoạt động 3.3 : Bài toán tìm x. GV nêu bài tập : a/ 3(x + 8) = 18 b/ (x + 13) :5 = 2 c/ 2 + (-5) = 7 HS làm bài theo hướng dẫn của GV. a/ 3(x + 8) = 18 b/ (x + 13) :5 = 2 c/ 2 + (-5) = 7 4/ Hoạt động 4: Củng cố. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Ôn lại các kiến thức đã ôn tập. Xem lại các kiến thức về ước và bội, tính chất chia hết. --------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 17 tiết 54. ÔN TẬP HỌC KÌ I. A/ Mục tiêu. Ôn tập một số dạng toán vê tính chất chất chia hết, nguyên tố và hợp số toán về ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN. Rèn kĩ năng tìm ƯC, BC, ƯCLN, BCNN. B/ Chuẩn bị. GV : SGK ; SBT ; SGV. HS : Ôn lại kiến thức ƯCLN, BCNN, BC, ƯC. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Ôn tập về ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN. GV nêu đề bài : Cho 2 số : 90 và 252. + Hãy cho biết BCNN(90 ;252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của hai số đó. + Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252. + Hãy cho biết ba bội chung của 90 và 252. HS chú ý. GV : Muốn biết BCNN gấp bao nhiêu lần ƯCLN trước tiên ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số. - GV gọi 2 HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố. - HS : ta phải tìm BCNN và ƯCLN của 90 và 252. - Xác định ƯCLN, BVNN của 90 va 252. - Vậy BCNN(90,252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của 2 số đó ? HS trình bày HS : ƯCLN(90,252) = 2.32 = 18 BCNN(90,252)=22.32.5.7 = 1260 BCNN(90,252) gấp 70 lần. ƯCLN(90,252) - Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252, ta phải làm thế nào ? - Ta phải tìm tất cả các ước chung của ƯCLN. Các ước của 18 là : 1, 2, 3, 6, 9, 18. Vậy ƯC(90,252) = - Chỉ ra ba bội chung của 90 và 252. Giải thích cách làm. Ba bội chung của 90 và 252 là : 1260, 2520, 3780. Bài tập : Tìm ước chung của 120 ; 72 ; 168 thông qua tìm ƯCLN. HS tự phân tích các số ra thừa số nguyên tố và đọc kết quả lên, ghi lên bảng. * Tìm ƯCLN + Phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 120 = 23.3.5 ; 72 = 23.32 ; 168 = 23.3.7 + Chọn các thừa số nguyên tố chung : 2 và 3. + lập tích các thừa số đã chọn. ƯCLN(120,72,168) = 23.3 = 24. * ước chung : ƯC(120,72,168) = Ư(24) = 4/ Hoạt động 4: Củng cố. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Ôn lại các bài tập đã giải. Xem lại phần ôn tập hình học chương I. Chuẩn bị thi học kì I.
Tài liệu đính kèm: