Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu:

HS: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu

 Hiểu rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược chiều nhau của cùng một đại lượng

 Bước đầu có ý thức liên hệ thực tiễn với điều đã học.

II/ Chuẩn bị:

 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 4 SGK và SGV

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy

Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng

III/. Tiến trình dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

Kiểm tra bài cũ

GV: Viết đề bài lên bảng

 Gọi 4 HS lên bảng làm bài

GV: Nhận xét và cho điểm. Thế nào là tập số nguyên, kí hiệu tập số nguyên là gì?

 Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a, viết kí hiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a

 Tìm số đối của số nguyên -135, 452. Tìm giá trị tuyệt đối của 17, -36, 0

Bài mới

GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng

HS: Tìm hiểu mục 1 qua phần trình bày của GV

 4. Cộng hai số nguyên cùng dấu

1. Cộng hai só nguyên dương

Cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên

Ví dụ

(+4)+(+2)=4+2=6

Ta có thể minh hoạ phép tính đó trên trục số như sau:

GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng

HS: Tìm hiểu mục 2 qua phần trình bày của GV

VD: Nhiệt độ ở Mat-xcơ-va vào một buổi trưa là -30C. Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu độ C, biết nhiệt độ giảm 2 độ so với buổi trưa

HS: Tìm hiểu và làm bài tập

 Tính và nhận xét kết quả

(-4)+(-5) và /-4/+/-5/

HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)

GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)

Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào

GV: Nêu quy tắc và trình bày ví dụ minh hoạ

HS: Tìm hiểu và làm bài tập

 Thực hiện phép tính

a). (+37)+(+81)

b). (-23)+(-17)

HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)

GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) 2. Cộng hai số nguyên âm

Ví dụ

Ta biểt giảm 20C có nghĩa là tăng -20C, nên ta cần tính.

(-3)+(-2)=?

Ta có thể dùng trục số dể tìm kết quả như sau

 Buổi chiều hôm đó là -50C

Giải:

 (-3)+(-2)=-5

Trả lời: Buổi chiều hôm đó là -50C

Bài làm

(-4)+(-5)=-9

/-4/+/-5/=4+5=9

Nhận xét: kết quả phép tính(-4)+(-5) là số đối của kết quả phép tính /-4/+/-5/

Quy tắc:

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau và đặt dấu "-" ở trước.

Ví dụ:

(-17)+(-54)=-(17+54)=-71

Thực hiện phép tính

a). (+37)+(+81)

 =37+81=118

b). (-23)+(-17)

 =-(23+17)=-40

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15
Tiết: 43
Luyện tập 3.
11-11-2011
I/. Mục tiêu:
HS: Luyện tập giải bài tập về tính thứ thứ tự các số nguyên
 So sánh hai số nguyên, tìm giá trị tuyệt đói của số nguyên
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 3 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 3 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm.
 Thế nào là tập số nguyên, kí hiệu tập số nguyên là gì?
 Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a, viết kí hiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a
 Tìm số đối của số nguyên 3, 8. Tìm giá trị tuyệt đối của 2, -6, 0
HD2
30’
Bài mới
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
 Tóm tắt kiến thức cần nhớ của 3 lên bảng
Luyện tập 3
 + định nghĩa tập hợp số nguyên
 Tập hợp các số nguyên âm, số nguyên dương và số 0 là tập hợp số nguyên. Tập hợp số nguyên kí hiệu là Z.
Trục số nguyên
0
1
2
3
4
-1
-2
-3
-4
Định nghĩa giá trị tuyệt đối a.
Khoảng cách từ a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a kí hiệu là /a/.
HS: Tìm hiểu và làm bài tập 
Bài 16 . Điền chữ Đ hoạc S vào ô vuông thích hợp
7ẻZ ; -7ẻZ ; 0ẻN 
0ẻZ ; -9ẻZ ; -9ẻN 
11,2ẻZ 
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
Bài 16. Điền chữ Đ hoạc S vào ô vuông thích hợp
7ẻZ ; -7ẻZ ; 0ẻN 
0ẻZ ; -9ẻZ ; -9ẻN 
11,2ẻZ 
HS: tìm hiểu và làm bài tập
Bài 17. Có thể khẳng định rằng tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là tập hợp các số nguyên dương và các số nguyên am không? Tại sao?
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
Bài 17.
Không. Vì
Tập hợp số nguyên Z bao gồm tập hợp số nguyên dương , số nguyên âm và cả số 0
HS: Tìm hiểu và làm bài tập 
a). Số nguyên a lớn hơn 2, a có chắc là số nguyên dương không
b). Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b có chắc là số nguyên âm không
c). Số nguyên c lớn hơn -1, số c có chắc là số nguyên dương không.
d). Số nguyên d nhỏ hơn -5. Số d có chắc là số nguyên âm không
Bài 18
a). a chắc là số nguyên dương
b). b không chắc là số nguyên âm
c). c không chắc là số nguyên dương
d). d chắc là số nguyên âm
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 19. Điền dấu +, - vào chỗ ... để được kết quả đúng
a). 0<...2 ; b). ...15<0
c). ...10<...6 ; d). ...3<...9
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
Bài 19. Điền dấu +, - vào chỗ ... để được kết quả đúng
a). 0<+2 ; b). -15<0
c). -10<-6 hoạc -10<+6 
d). +3<+9 hoạc -3<+9
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 20. Tìm giá trị tuyệt đối của biểu thức
a). /-8/-/-4/
b). /-7/ì/-3/
c). /18/:/-6/
d). /153/+/-53/
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
Bài 20. . Tìm giá trị tuyệt đối của biểu thức
a). /-8/-/-4/
=8-4=4
b). /-7/ì/-3/
=7ì3=21
c). /18/:/-6/
=18:6=3
d). /153/+/-53/
=153+53=206
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 21. Tìm số đối của mỗi số nguyên sau
-4; 6; /-5/ ; /3/; 4
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
Bài 21. Tìm số đối của mỗi số nguyên sau
Số đối của -4 là 4 ; 
Số đối của 6 là 6
Số đối của /-5/ là -5 vì /-5/=5
Số đối của /3/ là -3 vì /3/=3
Số đối của 4 là -4
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
Bài 22
a). Tìm số nguyên liền sao của mỗi số nguyên sau: 2 ; -8; 0; -1
b). Tìm số nguyên liền trước cảu mỗi số nguyên sau: -4 ; 0 ; 1 ; 25
c). Tìm số nguyên a biết số liền trước a là số nguyên dương và số liền sau là số nguyên âm.
Bài 22
a). Số nguyên liền sau của mỗi số nguyên sau
2 ; -8; 0; -1 là 3 ; -7; 1; 0
b). Số nguyên liền trước cảu mỗi số nguyên sau
-4 ; 0 ; 1 ; 25 là -5; -1; 0 ; 24
c). Số liền trước a là số nguyên dương và số liền sau là số nguyên âm ị a=0
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà:
Xemlại bài học
Làm bài tập 3 ở vở bài tập và SBT toán 6
Tuần: 15
Tiết: 44
4. Cộng hai số nguyên cùng dấu
7-11-2010
I/. Mục tiêu:
HS: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu
 Hiểu rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược chiều nhau của cùng một đại lượng
 Bước đầu có ý thức liên hệ thực tiễn với điều đã học.
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 4 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 4 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm.
 Thế nào là tập số nguyên, kí hiệu tập số nguyên là gì?
 Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a, viết kí hiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a
 Tìm số đối của số nguyên -135, 452. Tìm giá trị tuyệt đối của 17, -36, 0
HD2
30’
Bài mới
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
HS: Tìm hiểu mục 1 qua phần trình bày của GV
4. Cộng hai số nguyên cùng dấu
1. Cộng hai só nguyên dương
Cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên
Ví dụ
(+4)+(+2)=4+2=6
Ta có thể minh hoạ phép tính đó trên trục số như sau:
0
1
2
3
4
5
6
7
+4
+2
GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng
HS: Tìm hiểu mục 2 qua phần trình bày của GV
VD: Nhiệt độ ở Mat-xcơ-va vào một buổi trưa là -30C. Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu độ C, biết nhiệt độ giảm 2 độ so với buổi trưa
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
 Tính và nhận xét kết quả
(-4)+(-5) và /-4/+/-5/
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào
GV: Nêu quy tắc và trình bày ví dụ minh hoạ
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
 Thực hiện phép tính
a). (+37)+(+81)
b). (-23)+(-17)
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
2. Cộng hai số nguyên âm
Ví dụ
Ta biểt giảm 20C có nghĩa là tăng -20C, nên ta cần tính.
(-3)+(-2)=?
Ta có thể dùng trục số dể tìm kết quả như sau
-5
-4
-3
-2
-1
0
1
2
-3
-2
-6
ị Buổi chiều hôm đó là -50C
Giải:
 (-3)+(-2)=-5
Trả lời: Buổi chiều hôm đó là -50C
Bài làm
(-4)+(-5)=-9
/-4/+/-5/=4+5=9
Nhận xét: kết quả phép tính(-4)+(-5) là số đối của kết quả phép tính /-4/+/-5/
Quy tắc:
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau và đặt dấu "-" ở trước.
Ví dụ:
(-17)+(-54)=-(17+54)=-71
Thực hiện phép tính
a). (+37)+(+81)
 =37+81=118
b). (-23)+(-17)
 =-(23+17)=-40
GV: Viết mục 3 lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài tập 
Bài 23 SGK_T75. Tính
a) 2763+152
b). (-7)+(-14)
c). (-35+(-9)
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
HS: Tìm hiểu và làm bài tập 
Bài 24 SGK-T75. Tính
a). (-5)+9-248)
b). 17+/-33/
c). /-37/+/+15/
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
3. Bài tập
Bài 23 SGK_T75. Tính
a0. 2763+152=2915
b). (-7)+(-14)
 =-(7+14)=-21
c). (-35+-9)
 =-(35+9)=-44
 Bài 24 SGK-T75. Tính
a). (-5)+9-248)
 =-(5+248)=-253
b). 17+/-33/
 =17+33=50
c). /-37/+/+15/
 =37+15=52
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học
Làm bài tập 4 ở vở bài tập và SBT 
Tuần: 15
Tiết: 45
5. Cộng hai số nguyên khác dấu
7-11-2010
I/. Mục tiêu:
HS: Biết cộng hai số nguyên khác dấu
Hiểu đuợc có thể dùng số nguyên biểu thị sự tăng hoạc giảm của một đại lượng
Bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
Có ý thức liên hệ với thự tiễn nhữn điều đã học
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 5 SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 4 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm.
 Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cho ví dụ
 Tính
a). 8274+226 ; b). (-5)+(-11) ; c). 12+/-23/
 Tính
a). 234+121 ; b). (-7)+(-328) ; c). 12+/-23/
HD2
30’
Bài mới
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
HS: Tìm hiểu mục 1 qua trình bày của GV
Ví dụ: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 30C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 50C. Hỏi nhiệt độ trong phong ướp lạnh chiều hôm đố là bao nhiêu độ C
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
 Tính và so sánh kết quả
(-3_+(+3) và (+3)+(-3)
 Tính và nhận xét kết quả
a). 3+(_6) và /-6/-/3/
b). (-2)+(+4) và /+4/-/-2/
5. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Ví dụ
 Nhận xét:
Giảm 50C có nghĩa là tăng -50C. Vậy ta phải tính 
(+3)+(-5)=?
Biểu diễn nhiệt độ thay đổi trên trục số nguyên
-2
-3
4
+2
+4
3
2
1
0
-1
Nhiệt độ buổi chiều là -20C
Giải
(+3)+(-5)=-2
Trả lời: Nhiệt độ buổi chiều là -20C
 Tính và so sánh kết quả
(-3)+(+3)=0 và (+3)+(-3)=0
ị (-3)+(+3)=(-3)+(-3)=0
 Tính và nhận xét kết quả
a). 3+(-6)=-3 và /-6/-/3/=6-3=3
Nhận xét: Kết quả của phép tính 3+(-6) là số đối của kết quả phép tính /-6/-/3/
b). (-2)+(+4)=2 và /+4/-/-2/=4-2=2
Nhận xét: Kết quả của phép tính (-2)+(+4) là số đối của kết quả phép tính /+4/-/-2/
GV: viết tiêu đề mục 2 lên bảng
Tư bài tập hãy tìm từ điền vào ... câu sau để hoàn tành quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
 Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng .... 
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (Số lớn hơn .... số nhỏ hơn) và đặt dầu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn ở trước .....
HS: Tìm hiểu và làm bài tập 
 Tính
a). (-38)+27
b). 273+9-123)
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
+ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (Số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn) và đặt dầu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn ở trước hiệu.
b). Ví dụ
(-273)+55=-(273-55) vì 273>55
 =-218
 Tính
a). (-38)+27=-(38-27) vì 38>27
 =-9
b). 273+(-123)=+(273-123) vì 273>123
 =+150
GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng
HS: Tim hiểu và làm bài tập
Bài 27 SGK_T 76. Tính
a). 26+(-6)
b). (-75)+50
c). 80+(-220)
Bài 28 SGK_T76. Tính
a). (-73)+0
b). /-18/+(-12)
c). 102+(-120)
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
Bài tập cho thêm. Tìm x biết 
a). x-15=6
b). x-205=-117
c). x-17=-21
HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có)
GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết)
3. Bài tập
Bài 27 SGK_T 76. Tính
a). 26+(-6)=+(26-6) vì 26>6
 =+20
b). (-75)+50=-(75-50) vì 75>50
 =-25
c). 80+(-220)= -(220-80) vì 220>80
 =-140
Bài 28 SGK_T76. Tính
a). (-73)+0 = -(73-0) vì 73>0
 =-73
b). /-18/+(-12)=18+(-12)=+(18-12) vì 18>12
 =+6
c). 102+(-120)=-(120-102) vì 120>102
 =-18
Bài tập cho thêm
a). x-15=6 ị x=6+15 ị x=21
b). x-225=-117ị x=(-117)+225
 ị x=+(225-117) ị x=218
c). x-17=-21ị x=(-21)+17ị x =-(21-17) 
 ị x =-4
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học
Làm bài tập 5 ở vở bài tập và SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so 6. tuan 15.doc