I/ MỤC TIÊU
- HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của số nguyên
- HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó ?
HS 2: Chữa bài 8 (SBT).
Vẽ 1 trục số và cho biết:
a/ Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?
b/ Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4? HS1: Có thể lấy ví dụ độ cao -30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m.
Có -10000đ nghĩa là nợ 10000đ.
HS 2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi
a/ 5 và (-1).
b/ -2; -1; 0; 1; 2; 3
GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: 1/ Số nguyên
ĐVĐ:
- Vậy với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng.
- GV: Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệusố nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z
GV: Thông báo:
+/ Số nguyên dương: 1; 2; 3.
(hoặc còn ghi : +1; +2; +3.)
+/ Số nguyên âm ; - 1; -2 ; -3.
Z =
- Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm?
- Y/c HS làm bài tập 6 (SGK-70)
- Vậy tập N và Z có mối quan hệ như thế nào?
- GV: Minh hoạ bằng biểu đồ ven
- Y/c HS đọc chú ý: (SGK)
Nhận xét: (SGK)
Số nguyên thường được biểu thị để diễn tả các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Y/c HS làm bài 7 (SGK)
- GV: Các đại lượng trên đã có quy ước chung về dương âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra quy ước
Ví dụ (SGK).
- Y/c HS làm ?1 (SGK)
-Y/c HS làm ?2, ?3 (SGK)
- GV: Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói (+1) và (-1) là 2 số đối nhau
HS: Lấy ví dụ về số nguyên dương, âm
HS:
- 4 N Sai
4 N Đúng
0 Z Đúng
5 N Đúng
- 1 N Sai .
HS: N là tập con của Z
HS đọc phần chú ý của SGK.
HS: Đọc NX - SGK
HS: Làm bài 7 - SGK
HS: Làm ?1
điểm C: + 4 km
điểm D: - 1 km
điểm E : - 4km.
HS: Làm ?2, ?3
a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1)
b) Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1)
TUần 14: Ngày soạn: 03/12/2009 Ngày dạy: 08/12/2009 Chương II: Số nguyên Tiết 40 : làm quen với số nguyên âm I/ Mục tiêu - HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. - HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. - HS biết cách biểu diễn các số tự nhiênvà các số nguyên âm trên trục số. - Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II - GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS: 4 + 6 = ? 4. 6 = ? 4 – 6 = ? - Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng vói các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên. - GV giới thiêu sơ lược về chương “ Số nguyên”. HS: Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10 4. 6 = 24 4 – 6 = không có kết quả trong N. Hoạt động 2: 1/ Các ví dụ - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: C; trên C; dưới C; ghi trên nhiệt kế: - GV giới thiệu về các số nguyên âm như: - 1; - 2; -3 ....... và hướng dẫn cách đọc (2 cách : âm 1 và trừ 1... ) - Y/c HS làm ?1 (SGK) và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. - Trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất ? - GV: Cho HS làm bài 1 (SGK- 68) ? - GV nxét, chốt kết quả - GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (- 65 m). - Y/c HS làm ?2 (SGK) Cho HS làm bài 2 (SGK- 68) và giải thích ý nghĩa của các con số ? Ví dụ 3: Có và nợ +/ Ông A có 10000 đ +/ Ông A nợ 10000 đ có thể nói : “ Ông A có – 10000 đ” - Y/c HS làm ?3 (SGK) và giải thích ý nghĩa các con số ? - GV chốt kquả Ví dụ 1: HS: Quan sát nhiệt kế , đọc các số ghi trên nhiệt kế như : C; 1C; 4C; -1C; -2C... HS: Tập đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3; - 4... HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ. +/ Nóng nhất : TP. Hồ Chí Minh +/ Lạnh nhất: Mát-xcơ-va HS: Làm bài 1(SGK-68) Nhiệt kế a: - 30 C Nhiệt kế b: - 20C Nhiệt kế c: O0C Nhiệt kế d: 20C Nhiệt kế e: 30 C Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. Ví dụ 2: HS: Đọc tìm hiểu thông tin VD2 - SGK HS: Đọc độ cao của núi Phan Xi Phăng và của đáy vịnh Cam Ranh. HS: Làm bài 2(SGK- 68) - Độ cao của đỉnh Êvơrét là 8848m nghĩa là đỉnh Êvơrét cao hơn mực nước biển 8848m. - Độ cao của đáy vực Marian là - 11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524 m. HS: Làm ?3- SGK Hoạt động3: 2/ Trục số GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3... từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. - Y/c HS làm ?4 (SGK) ? GV giới thiệu trục số thẳng đứng H34. - Y/c HS hđ nhóm làm bài 4(SGK - 68) HS cả lớp vẽ tia số vào vở. HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số. HS: Làm ?4 (SGK) Điểm A: -6; Điểm C: 1 Điểm B: -2; Điểm D: 5 HS: hđ nhóm làm bài 4(SGK- 68) Hoạt động 4: Củng cố GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? Cho ví dụ? - Y/c HS làm bài 5 (54 - SBT). +/ Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số. +/ Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị (2 và -2). +/ Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều 0. HS: Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới O0C; chỉ độ sâu dưới mức nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên... HS : Làm bài tập 5 SBT theo hình thức nối tiếp nhau để tạo không khí sôi nổi. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. - Tập vẽ thành thạo trục số. - Làm bài 3,5(SGK) và: 1,3,4,6,7,8 ( SBT). Ngày soạn: 03/12/2009 Ngày dạy: 14/12/2009 Tiết 41 : tập hợp các số nguyên I/ Mục tiêu - HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của số nguyên - HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó ? HS 2: Chữa bài 8 (SBT). Vẽ 1 trục số và cho biết: a/ Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị? b/ Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4? HS1: Có thể lấy ví dụ độ cao -30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m. Có -10000đ nghĩa là nợ 10000đ... HS 2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi a/ 5 và (-1). b/ -2; -1; 0; 1; 2; 3 GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: 1/ Số nguyên ĐVĐ: - Vậy với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. - GV: Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệusố nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z GV: Thông báo: +/ Số nguyên dương: 1; 2; 3..... (hoặc còn ghi : +1; +2; +3...) +/ Số nguyên âm ; - 1; -2 ; -3.... Z = - Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm? - Y/c HS làm bài tập 6 (SGK-70) - Vậy tập N và Z có mối quan hệ như thế nào? - GV: Minh hoạ bằng biểu đồ ven - Y/c HS đọc chú ý: (SGK) Nhận xét: (SGK) Số nguyên thường được biểu thị để diễn tả các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - Y/c HS làm bài 7 (SGK) - GV: Các đại lượng trên đã có quy ước chung về dương âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra quy ước Ví dụ (SGK). - Y/c HS làm ?1 (SGK) -Y/c HS làm ?2, ?3 (SGK) - GV: Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói (+1) và (-1) là 2 số đối nhau HS: Lấy ví dụ về số nguyên dương, âm HS: - 4 N Sai 4 N Đúng 0 Z Đúng 5 N Đúng - 1 N Sai ... HS: N là tập con của Z HS đọc phần chú ý của SGK. HS: Đọc NX - SGK HS: Làm bài 7 - SGK HS: Làm ?1 điểm C: + 4 km điểm D: - 1 km điểm E : - 4km. HS: Làm ?2, ?3 a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1) b) Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1) Hoạt động 3: Số đối GV vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét? +/ Tương tự với 2 và (-2) +/ Tương tự với 3 và (-3) - GV thông báo: 1 và (-1) là 2 số đối nhau hay 1 là số đối của -1; -1 là số đối của 1. GV yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (-2), 3 và (-3) ... - Y/c HS làm ?4 (SGK) Tìm số đối của mỗi số sau : 7; -3; 0 - GV nxét, chốt kiến thức -3 -2 -1 0 1 2 3 HS nhận xét: +/ Điểm 1 và (-1) cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của 0. +/ Tương tự với 2 và (-2); 3 và (-3). HS: 2 và (-2) là hai số đối nhau; 2 là số đối của (-2); (-2) là số đối của 2 ... HS: Làm ?4 +/ Số đối của 7 là (-7) +/ Số đối của (-3) là 3 +/ Số đối của 0 là 0 Hoạt động 4: Củng cố Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? Ví dụ? Tập hợp Z các số nguyên bao gồm những loại số nào? Tập N và tập Z quan hệ với nhau như thế nào? Cho ví dụ hai số đối nhau ? - Trên trục số, 2 số đối nhau có đặc điểm gì? - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài HS: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau Tập hợp Z gồm các số nguyên dương , nguyên âm và số 0. Tâp N là tập con của tập Z HS : Hai số đối nhau cách đề và nằm về hai phía với điểm O Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các nội dung lý thuyết cơ bản của bài - Luyện tập biểu diến số nguyên trên trục số - Làm bài tập: 7,8,9,10 (SGK) ----------------------------------------------------- Ngày soạn: 03/12/2009 Ngày dạy: 14/12/2009 Tiết 42: thứ tự trong tập hợp các số nguyên I/ Mục tiêu - HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng quy tắc - HS vận dụng lý thuyết vào giải bài tập II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1 : Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào ?Viết ký hiệu? - Làm bài 12 (SBT – 56) ? HS2: Làm bài 10 (SGK- 71) - Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB? Hỏi: So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số - GV nxét, ĐVĐ vào bài HS1: tập Z các số nguyên gồm các số nguyên âm, nguyên dương và số 0. Z = HS2: Điểm B: +2(km) Điểm C: -1(km) HS: Điền tiếp 1; 2; 3; 4; 5... HS: 2 < 4 Trên trục số, điểm 2 nằm ỏ bên trái điểm 4. Hoạt động 2: 1/ So sánh hai số nguyên. - GV: Tương tự so sánh giá trị số 3 và 5. Đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số. - Rút ra nhận xét về so sánh 2 số tự nhiên. - Tương tự với việc so sánh hai số nguyên : Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. a nhỏ hơn b kí hiệu : a < b hay b lớn hơn a kí hiệu : b > a - GV thông báo: Khi biểu diễn .... số nguyên b (SGK) - Y/c HS làm ?1(SGK) (GV viết sẵn lên bảng phụ để HS điền vào chỗ trống). - Y/c HS dưới lớp nxét - GV giới thiệu chú ý về số liền trước, số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ. - Y/c HS làm ?2 (SGK) GV hỏi: Mọi số nguyên dương so với số 0 có quan hệ thế nào ? So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số dương. GV: Y/c HS đọc nxét SGK - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 12, 13 (SGK - 73) - GV nxét, chốt kiến thức HS: Trả lời 3 < 5, trên trục sốđiểm 3 ở bên trái của điểm 5. Nhận xét: Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. HS: Nghe GV hướng dẫn phần tương tự với số nguyên. HS: Làm ?1 Lần lượt 3 HS lên bảng điền các phần a; b; c. HS: Ví dụ : -1 là số liền trước của số 0; +1 là số liền sau của số 0 HS: Làm ?2 và nhận xét vị trí các điểm trên trục số HS: Đọc nxét - SGK HS: Hđ nhóm làm bài. Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? - Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị. - Y/c HS làm ?3(SGK) - GV thông báo khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK). Ký hiệu: Ví dụ : = 0 - Y/c HS làm ?4 (SGK) - Qua các ví dụ hãy rút ra nhận xét: +/ GTTĐ của số 0 là gì? +/GTTĐ của số nguyên dương là gì? +/ GTTĐ của số nguyên âm là gì? +/ GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào? - GV yêu cầu : So sánh : (-5) và (-3) So sánh và - Trong hai số âm, số lớn hơn có GTTĐ như thế nào? - GV chốt kiến thức HS: Trên trục số 2 số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm 0. HS: Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 3 đơn vị. HS: Làm ?3 HS: Nghe và nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a. HS : HS rút ra nxét: +/ GTTĐ của số 0 là số 0. +/ GTTĐ của số nguyên dương là chính nó. +/ GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó. +/ GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng nhau. HS: So sánh và rút nxét HS: Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn. Hoạt động 4: Củng cố - Trên trục số nằm ngang , số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ ? - So sánh (-1000) và (+2) Thế nào là GTTĐ của số nguyên a? - Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số nguyên bất kỳ ? Cho ví dụ ? Y/c HS làm bài 15 (SGK-73) SGK. GV giới thiệu: Có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là GTTĐ của nó - GV chốt kiến thức của bài HS: Trả lời và lấy VD minh hoạ HS: (-10000) < (+2) HS: Làm bài 15 (SGK) Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà - Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên. Học thuọc các nhận xét trong bài Làm bài 14 , 16, 17 ( SGK); bài 17-22 (SBT) ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: