4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1 Ổn định tổ chức và Điểm danh
6A3 6A5
6A4 6A6
4.2 Kiểm tra miệng : Ghép trong bài mới
4.3 Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt đông1
Câu 5:
*GV nêu tính chất chia hết của một tổng.
*HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
*GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5; cho 9 ( câu 6).
*GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10.
*Yêu cầu HS trả lời thêm:
+ Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống nhau?
+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
Hoạt động 2
Bài 165 SGK: GV gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
a/ 747 P
235 P
97 P
b/ a = 835. 123 + 318 P
c/ b = 5.7. 11 + 13. 17 P
d/ c = 2.5.6 – 2.29 P
*GV yêu cầu HS giải thích.
Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A = { xN/ 84 x; 180 x và x > 6}
B = { x N/ x 12 ; x 15 ; x 18
và 0 <><>
*GV kiểm tra kết quả từng nhóm, cho điểm và nhận xét.
Bài 167 SGK:
GV yêu cầu HS đọc đề và bài làm vào vở.
*GV kiểm tra một số em.
Bài 168 SGK:
Bài 169 SGK:
Bài 213 * SBT:
*GV hướng dẫn HS làm:
_Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia?
_Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia?
4.4 Tổng kết :
Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
1 ÔN TẬP LÝ THUYẾT:
Tính chất 1:
am
b m
( a, b, m N ; m 0)
Tính chất 2:
a m
b m
( a, b, m N ; m 0)
Số nguyên tố và hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, hợp số có nhiều hơn 2 ước.
Cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số khác nhau ở bước 2
- ƯCLN chọn TSNT chung
- BCNN chọn TSNT chung và riêng
Bước 3 khi lập tích khác ở chổ
- ƯCLN lấy với số mũ nhỏ nhất
- BCNN lấy với số mũ lơn nhất
2 LUYỆN TẬP:
Bài 165 SGK tr.63:
a) vì 747 9
vì 235 5 ( và > 5)
b) vì a 3 ( và a> 3)
c) vì b là số chẵn ( tổng 2 số lẻ) và b > 2.
d)
Bài 166 SGK tr.63: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) xƯC ( 84; 180) và x > 6
ƯCLN ( 84; 180) = 12
ƯC( 84; 180) ={ 1;2; 3; 4; 6; 12}
Do x> 6 nên A = {12}
b) xBC ( 12; 15; 18} và 0<><>
BCNN ( 12; 15; 18) = 180
BC( 12; 15; 18) = 180
BC( 12; 15 ; 18) = { 0 ; 180; 360. . .}
Do 0 <>< 300="" b="{">
Bài 167 SGKtr.63:
Gọi số sách là a ( 100 a 150) thì
a 10 ; a 15 và a12
a BC ( 10; 12;15)
BCNN( 10; 12; 15) = 60
a{ 160; 120; 180; }
Do 100 a 150 nên a = 120.
Vậy số sách đó là 120 quyển.
Bài 168 SGKtr.64:
Máy bay trực thăng ra đời năm 1936.
Bài 169 SGKtr.64:
Số vịt là 49 con.
Bài 213 * SBT/52:
Gọi số phần thưởng là a.
Số vở đã chia là: 133- 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72.
Số tập giấy đã chia: 170 – 2 = 168.
a là ƯC của 120; 72 và 168 ( a> 13)
ƯCLN ( 120; 72; 168) = 23. 3 = 24
ƯC( 120; 72; 168) = { 1; 2; 3; 6; 12; 24}
Vì a > 13 a= 24 ( thoả mãn).
Vậy có 24 phần thưởng.
Bài học kinh nghiệm:
Ta có thể tìm ƯC, BC thông qua tìm ƯCLN, BCNN.
Tuần 13 Tiết 38 Ng.d: ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiếp theo ) 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1 Ổn định tổ chức và Điểm danh 6A3 6A5 6A4 6A6 4.2 Kiểm tra miệng : Ghép trong bài mới 4.3 Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt đông1 Câu 5: *GV nêu tính chất chia hết của một tổng. *HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng. *GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5; cho 9 ( câu 6). *GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10. *Yêu cầu HS trả lời thêm: + Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống nhau? + So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? Hoạt động 2 Bài 165 SGK: GV gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào ô trống a/ 747 £ P 235 £ P 97 £ P b/ a = 835. 123 + 318 £ P c/ b = 5.7. 11 + 13. 17 £ P d/ c = 2.5.6 – 2.29 £ P *GV yêu cầu HS giải thích. Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A = { xN/ 84 x; 180 x và x > 6} B = { x N/ x 12 ; x 15 ; x 18 và 0 < x< 300} *GV kiểm tra kết quả từng nhóm, cho điểm và nhận xét. Bài 167 SGK: GV yêu cầu HS đọc đề và bài làm vào vở. *GV kiểm tra một số em. Bài 168 SGK: Bài 169 SGK: Bài 213 * SBT: *GV hướng dẫn HS làm: _Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia? _Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia? 4.4 Tổng kết : Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì? 1 ÔN TẬP LÝ THUYẾT: Tính chất 1: (a+ b)m am b m ( a, b, m N ; m 0) Tính chất 2: (a+ b) m a m b m ( a, b, m N ; m 0) Số nguyên tố và hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, hợp số có nhiều hơn 2 ước. Cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số khác nhau ở bước 2 ƯCLN chọn TSNT chung BCNN chọn TSNT chung và riêng Bước 3 khi lập tích khác ở chổ ƯCLN lấy với số mũ nhỏ nhất BCNN lấy với số mũ lơn ùnhất 2 LUYỆN TẬP: Bài 165 SGK tr.63: a) vì 747 9 vì 235 5 ( và > 5) b) vì a 3 ( và a> 3) c) vì b là số chẵn ( tổng 2 số lẻ) và b > 2. d) Bài 166 SGK tr.63: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: a) xƯC ( 84; 180) và x > 6 ƯCLN ( 84; 180) = 12 ƯC( 84; 180) ={ 1;2; 3; 4; 6; 12} Do x> 6 nên A = {12} b) xBC ( 12; 15; 18} và 0< x< 300 BCNN ( 12; 15; 18) = 180 BC( 12; 15; 18) = 180 BC( 12; 15 ; 18) = { 0 ; 180; 360. . .} Do 0 < x< 300 B = { 180} Bài 167 SGKtr.63: Gọi số sách là a ( 100 a 150) thì a 10 ; a 15 và a12 a BC ( 10; 12;15) BCNN( 10; 12; 15) = 60 a{ 160; 120; 180; } Do 100 a 150 nên a = 120. Vậy số sách đó là 120 quyển. Bài 168 SGKtr.64: Máy bay trực thăng ra đời năm 1936. Bài 169 SGKtr.64: Số vịt là 49 con. Bài 213 * SBT/52: Gọi số phần thưởng là a. Số vở đã chia là: 133- 13 = 120 Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72. Số tập giấy đã chia: 170 – 2 = 168. a là ƯC của 120; 72 và 168 ( a> 13) ƯCLN ( 120; 72; 168) = 23. 3 = 24 ƯC( 120; 72; 168) = { 1; 2; 3; 6; 12; 24} Vì a > 13 a= 24 ( thoả mãn). Vậy có 24 phần thưởng. Bài học kinh nghiệm: Ta có thể tìm ƯC, BC thông qua tìm ƯCLN, BCNN. 4.5 Hướng dẫn học tập: a)-Ôn kĩ lý thuyết . Đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Xem lại các bài tập đã làm. -BTVN 207; 208; 210; 211 SBT/51 . b) Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. 5 Phụ lục
Tài liệu đính kèm: