Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 13, Tiết 38: Ôn tập chương I (tiếp theo) - Huỳnh Thị Diệu - Năm học 2012-2013

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 13, Tiết 38: Ôn tập chương I (tiếp theo) - Huỳnh Thị Diệu - Năm học 2012-2013

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

 4.1 Ổn định tổ chức và Điểm danh

6A3 6A5

6A4 6A6

 4.2 Kiểm tra miệng : Ghép trong bài mới

 4.3 Tiến trình bài học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt đông1

Câu 5:

*GV nêu tính chất chia hết của một tổng.

*HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.

*GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5; cho 9 ( câu 6).

*GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10.

*Yêu cầu HS trả lời thêm:

+ Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống nhau?

+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?

Hoạt động 2

Bài 165 SGK: GV gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào ô trống

a/ 747 P

 235 P

 97 P

b/ a = 835. 123 + 318 P

c/ b = 5.7. 11 + 13. 17 P

d/ c = 2.5.6 – 2.29 P

*GV yêu cầu HS giải thích.

Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

A = { xN/ 84 x; 180 x và x > 6}

 B = { x N/ x 12 ; x 15 ; x 18

 và 0 <><>

*GV kiểm tra kết quả từng nhóm, cho điểm và nhận xét.

Bài 167 SGK:

GV yêu cầu HS đọc đề và bài làm vào vở.

*GV kiểm tra một số em.

Bài 168 SGK:

Bài 169 SGK:

Bài 213 * SBT:

 *GV hướng dẫn HS làm:

_Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia?

_Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia?

 4.4 Tổng kết :

Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?

 1 ÔN TẬP LÝ THUYẾT:

Tính chất 1:

am

b m

( a, b, m N ; m 0)

Tính chất 2:

 a m

 b m

( a, b, m N ; m 0)

 Số nguyên tố và hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, hợp số có nhiều hơn 2 ước.

 Cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số khác nhau ở bước 2

- ƯCLN chọn TSNT chung

- BCNN chọn TSNT chung và riêng

Bước 3 khi lập tích khác ở chổ

- ƯCLN lấy với số mũ nhỏ nhất

- BCNN lấy với số mũ lơn nhất

 2 LUYỆN TẬP:

Bài 165 SGK tr.63:

a) vì 747 9

 vì 235 5 ( và > 5)

b) vì a 3 ( và a> 3)

c) vì b là số chẵn ( tổng 2 số lẻ) và b > 2.

d)

Bài 166 SGK tr.63: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) xƯC ( 84; 180) và x > 6

 ƯCLN ( 84; 180) = 12

 ƯC( 84; 180) ={ 1;2; 3; 4; 6; 12}

Do x> 6 nên A = {12}

b) xBC ( 12; 15; 18} và 0<><>

 BCNN ( 12; 15; 18) = 180

 BC( 12; 15; 18) = 180

 BC( 12; 15 ; 18) = { 0 ; 180; 360. . .}

Do 0 <>< 300="" b="{">

Bài 167 SGKtr.63:

 Gọi số sách là a ( 100 a 150) thì

 a 10 ; a 15 và a12

 a BC ( 10; 12;15)

 BCNN( 10; 12; 15) = 60

 a{ 160; 120; 180; }

Do 100 a 150 nên a = 120.

Vậy số sách đó là 120 quyển.

Bài 168 SGKtr.64:

 Máy bay trực thăng ra đời năm 1936.

Bài 169 SGKtr.64:

 Số vịt là 49 con.

Bài 213 * SBT/52:

Gọi số phần thưởng là a.

Số vở đã chia là: 133- 13 = 120

Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72.

Số tập giấy đã chia: 170 – 2 = 168.

 a là ƯC của 120; 72 và 168 ( a> 13)

 ƯCLN ( 120; 72; 168) = 23. 3 = 24

ƯC( 120; 72; 168) = { 1; 2; 3; 6; 12; 24}

Vì a > 13 a= 24 ( thoả mãn).

Vậy có 24 phần thưởng.

 Bài học kinh nghiệm:

Ta có thể tìm ƯC, BC thông qua tìm ƯCLN, BCNN.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 13, Tiết 38: Ôn tập chương I (tiếp theo) - Huỳnh Thị Diệu - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tiết 38
Ng.d:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
 ( Tiếp theo )
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 4.1 Ổn định tổ chức và Điểm danh 
6A3 6A5
6A4 6A6
 4.2 Kiểm tra miệng : Ghép trong bài mới
 4.3 Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt đông1
Câu 5: 
*GV nêu tính chất chia hết của một tổng.
*HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
*GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5; cho 9 ( câu 6).
*GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10.
*Yêu cầu HS trả lời thêm:
+ Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống nhau?
+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
Hoạt động 2
Bài 165 SGK: GV gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
a/ 747 £ P
 235 £ P
 97 £ P
b/ a = 835. 123 + 318 £ P
c/ b = 5.7. 11 + 13. 17 £ P 
d/ c = 2.5.6 – 2.29 £ P
*GV yêu cầu HS giải thích.
Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A = { xN/ 84 x; 180 x và x > 6}
 B = { x N/ x 12 ; x 15 ; x 18
 và 0 < x< 300}
*GV kiểm tra kết quả từng nhóm, cho điểm và nhận xét.
Bài 167 SGK:
GV yêu cầu HS đọc đề và bài làm vào vở.
*GV kiểm tra một số em.
Bài 168 SGK:
Bài 169 SGK:
Bài 213 * SBT:
 *GV hướng dẫn HS làm: 
_Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia?
_Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia?
 4.4 Tổng kết :
Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
1 ÔN TẬP LÝ THUYẾT:
Tính chất 1: 
 (a+ b)m
am
b m 
( a, b, m N ; m 0)
Tính chất 2:
 (a+ b) m
a m
 b m 
( a, b, m N ; m 0)
 Số nguyên tố và hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, hợp số có nhiều hơn 2 ước.
 Cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số khác nhau ở bước 2 
ƯCLN chọn TSNT chung
BCNN chọn TSNT chung và riêng
Bước 3 khi lập tích khác ở chổ 
ƯCLN lấy với số mũ nhỏ nhất
BCNN lấy với số mũ lơn ùnhất
 2 LUYỆN TẬP:
Bài 165 SGK tr.63:
a) vì 747 9
 vì 235 5 ( và > 5)
b) vì a 3 ( và a> 3)
c) vì b là số chẵn ( tổng 2 số lẻ) và b > 2.
d) 
Bài 166 SGK tr.63: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) xƯC ( 84; 180) và x > 6
 ƯCLN ( 84; 180) = 12
 ƯC( 84; 180) ={ 1;2; 3; 4; 6; 12}
Do x> 6 nên A = {12}
b) xBC ( 12; 15; 18} và 0< x< 300
 BCNN ( 12; 15; 18) = 180
 BC( 12; 15; 18) = 180
 BC( 12; 15 ; 18) = { 0 ; 180; 360. . .}
Do 0 < x< 300 B = { 180}
Bài 167 SGKtr.63:
 Gọi số sách là a ( 100 a 150) thì 
 a 10 ; a 15 và a12
 a BC ( 10; 12;15)
 BCNN( 10; 12; 15) = 60
 a{ 160; 120; 180; }
Do 100 a 150 nên a = 120.
Vậy số sách đó là 120 quyển.
Bài 168 SGKtr.64:
 Máy bay trực thăng ra đời năm 1936.
Bài 169 SGKtr.64:
 Số vịt là 49 con.
Bài 213 * SBT/52:
Gọi số phần thưởng là a.
Số vở đã chia là: 133- 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72.
Số tập giấy đã chia: 170 – 2 = 168.
 a là ƯC của 120; 72 và 168 ( a> 13)
 ƯCLN ( 120; 72; 168) = 23. 3 = 24
ƯC( 120; 72; 168) = { 1; 2; 3; 6; 12; 24}
Vì a > 13 a= 24 ( thoả mãn).
Vậy có 24 phần thưởng.
 Bài học kinh nghiệm:
Ta có thể tìm ƯC, BC thông qua tìm ƯCLN, BCNN.
4.5 Hướng dẫn học tập:
 a)-Ôn kĩ lý thuyết . Đọc mục “ Có thể em chưa biết” 
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -BTVN 207; 208; 210; 211 SBT/51 .
 b) Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
5 Phụ lục

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 38 SH.doc