I/ MỤC TIÊU
- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
- HS biết tìm ước chung,bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước,liệt kê các bội rồi tìm số phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
- HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1:
- Nêu cách tìm các ước của 1 số ?
- Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12) ?
HS2:
- Nêu cách tìm các bội của 1 số ?
- Tìm các B(4), B(6), B(3) ?
- GV gọi HS khác nxét, cho điểm HS HS 1:
Ư(4) =
Ư(6) =
Ư(12) =
HS2:
Tuần 10: Ngày soạn: 04/11/2009 Ngày dạy: 09/11/2009 Tiết 28: Luyện tập I/ Mục tiêu - HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Dựa và việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của thừa số cho trước. - Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tỉcha thừa số nguyên tố để gải quyết các bài toán liên quan. II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Làm bài 127 (SGK) ? HS2: Làm bài 128 (SGK) ? - GV gọi HS khác nxét và cho điểm HS Hoạt động 2: Luyện tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - Y/c HS nhắc lại cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ? - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện - Y/c HS n/c làm bài HD: +/ Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì? +/ Em hãy viết tất cả các ước của a ? GV hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số. - GV y/c HS hđ nhóm, điền kết quả vào bảng: Bài 159 -SBT HS: Hđ cá nhân làm bài a/ 120 = 23. 3. 5 b/ 900 = 22. 32. 52 c/ 100000 = 105= 25. 55 Bài 129 - SGK HS: 1; 5; 13; 65 1; 2; 4; 8; 16; 32 1; 2; 3; 7; 9; 21; 63 Bài 130 - SGK HS: Hđ nhóm làm bài Phân tích ra TSNT Chia hết cho các số nguyên tố Tập hợp các ước 51 75 42 30 51 = 3. 17 75 = 3. 52 42 = 2. 3. 7 30 = 2. 3. 5 3; 17 3; 5 2; 3; 5 2; 3; 5 1; 3; 17; 51 1; 3; 5; 25; 75 1; 2; 3; 6; 7; 14;21;42 1;2; 3; 5; 6; 10;15; 30 - GV nxét, chốt kết quả - Y/ c HS làm bài 131 - SGK - GV hdẫn HS: a/ Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ thế nào với 42 ? - Muốn tìm Ư (42) em làm như thế nào? b/ Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a < b - GV gọi HS lên bảng trình bày - Y/c HS khác nxét, GV chốt kquả - GV gọi 1 HS đọc đề bài - Tâm xếp số bi đều vào các túi. Như vậy số túi quan hệ như thế nào với tổng số bi ? - Y/c HS suy nghi làm bài - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày - GV gọi HS khác nxét, chốt kquả HS: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm Bài 131- SGK HS: Đọc, n/c đề bài HS: Mỗi số là ước của 42 HS: Phân tích 42 ra thừa số nguyên tố a/ Kquả: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 Ư (42) b/ a và b là ước của 30 (a < b) Vậy các số a, b cần tìm là: a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài 132 - SGK HS: Đọc, n/c tìm lời giải HS: Số túi là ước của 28 Kquả: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi Bài 133 - SGK HS: Lên bảng trình bày a/ 111 = 3. 37 Ư(111) = b/ Vì * * là ước của 111 và có 2 chữ số nên * * = 37 Vậy 37. 3 = 111. Hoạt động 3: Cách xác định số lượng các ước của 1 số - GV: Các bài tập 129, 130 đều yêu cầu các em tìm tập hợp các ước đó đã đầy đủ hay chưa chúng ta cùng nghiên cứu mục : “Có thể em chưa biết (SGK - 51)” - GV giới thiệu như trong SGK +/ Nếu m = ax thì m có x + 1 ước +/ Nếu m = ax. by thì m có (x +1)(y + 1) ước. +/ Nếu m =axbycz thì m có (x +1)(y + 1)(z + 1) ước - Y/c HS lấy bài 129, 130 minh hoạ HS: Đọc SGK HS: Bài 129 SGK b) b= 25 có 5 + 1 = 6 (ước) c) c= 32.7 có (2+1)(1+1) = 6 (ước) Bài 130 SGK 51 = 3.17 có (1+1)(1+1) = 4 (ước) 75 = 3. 52 có (1 +1)(2+1) = 6 (ước) 42 = 2. 3. 7 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 ước 30 = 2. 3. 5 có 8 ước. - GV chốt các nội dung cơ bản vừa luyện tập - Bài tập mở rộng: GV giới thiệu cho HS khái niệm số “hoàn chỉnh” . (Bài 167 - SBT) Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh. Ví dụ 1 : Các ước của 6 (không kể chính nó) là : 1, 2, 3 Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Số 6 là số hoàn chỉnh. Ví dụ 2: Số 12 có các ước không kể chính nó là 1, 2, 3, 4, 6 Mà 1 + 2 + 3 + 4 + 6 12 không là số hoàn chỉnh. Ví dụ 3: Số 28 có các ước không kể chính nó là 1, 2, 4,7, 14 Mà 1 + 2+ 4 + 7+ 14 = 28 Vậy 28 là số hoàn chỉnh - Tương tự GV y/c HS cho biết số 496 có là số hoàn chỉnh không ? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Xem lại các dạng bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong SBT – 22 - Đọc trước bài : Ước chung và bội chung -------------------------------------------------------- Ngày soạn: 04/11/2009 Ngày dạy: 09/11/2009 Tiết 29: ước chung và bội chung I/ Mục tiêu - HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. - HS biết tìm ước chung,bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước,liệt kê các bội rồi tìm số phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. - HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản. II/ Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: - Nêu cách tìm các ước của 1 số ? - Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12) ? HS2: - Nêu cách tìm các bội của 1 số ? - Tìm các B(4), B(6), B(3) ? - GV gọi HS khác nxét, cho điểm HS HS 1: Ư(4) = Ư(6) = Ư(12) = HS2: Hoạt động 2: 1/ Ước chung - GV sử dụng kết quả ở phần kiểm tra Ư(4) = Ư(6) = Nhận xét trong các Ư(4)và Ư(6) có các ước nào giống nhau? Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6. GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 Nhấn mạnh : x Ư (a; b) nếu a và b - Y/ c HS làm ?1 - SGK - GV nxét, chốt kquả - GV: Trở lại phần kiểm tra bài cũ của HS1 em hãy tìm ƯC (4, 6, 12) ? - GV giới thiệu ƯC (a, b, c) như SGK x ƯC (a, b, c) nếu a , b và c - GV chốt kiến thức HS: Số 1 ; số 2 HS: Đọc phần đóng khung (SGK - 51). HS: ghi ký hiệu tập các ước chung ƯC (4 , 6) = HS: Làm ?1 +/ 8 ƯC (16, 40) đúng vì 16 và 40 +/ 8 ƯC (32, 28), sai vì 32 Nhưng 28 8 HS: ƯC (4; 6; 12) = Hoạt động 3: 2/ Bội chung - GV sử dụng phần kiểm tra của HS2. B(4) = B(6) = - Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ? GV thông báo: Các số 0, 12, 24 ... vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6. Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 va 6 Nhấn mạnh x BC (a, b) nếu x a và x b - Y/c HS làm ?2 – SGK Trở lại phần kiểm tra bài cũ của HS 2. Tìm BC (3, 4, 6) ? GV giới thiệu BC (a, b, b) như SGK x BC (a, b, c ) nếu x a và x b và x c - GV chốt kiến thức HS: Số 0; 12; 24; ... HS đọc phần đóng khung trong SGK HS: Ghi ký hiệu tập các bội chung BC (4, 6) = HS: Làm ?2 6 BC (3 ;1) hoặc BC (3 ; 2) hoặc BC (3; 3) hoặc BC ( 3; 6) HS: BC (3; 4; 6) = Hoạt động 4: 3/ Chú ý Cho HS quan sát ba tập hợp Ư(4), Ư(6); ƯC(4, 6) Tập hợp ƯC(4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6) ? GV giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) vàƯ(6) là ƯC(4,6) - Giới thiệu ký hiệu Ư(4) Ư(6) = ƯC(4; 6) Bài tập: a/ Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô vuông. B(4) = BC (4; 6) b/ A = ; B = A B = ? - GV mô tả đề bài bằng biểu đồ ven c/ M = ; N = M N = ? d/ Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống: a 6 và a 5 ...... 200 b và 50 b ...... c 5; c 7 và c 11 ...... - GV nxét, chốt kquả - Y/c HS làm tiếp các bài 135; 136 - SGK. - GV chốt lại các nội dung kiến thức cơ bản của bài HS: Quan sát H26 - SGK HS: 1 ; 2 HS: Đọc SGK tìm hiểu khái niệm giao của 2 tập hợp HS: a/ B(6) b/ A B = c/ M N = HS: Hoạt động nhóm làm phần d) BC (6 ; 5) ƯC (50 ; 200) BC(5 ; 7; 11) HS: Làm bài tập vào vở Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các nội dung lý thuyết cơ bản của bài - Làm các bài tập : 137 ; 138 SGK. Bài : 169; 170 ;174; 175 – SBT ----------------------------------------------------- Ngày soạn: 04/11/2009 Ngày dạy: 10/11/2009 Tiết 30 : Luyện tập I/ Mục tiêu - HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. - Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của tập hợp . - Vận dụng vào các bài toán thực tế II/ hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? x ƯC (a; b) khi nào? Làm bài tập 169 (a), 170 (a) SBT? HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? x BC(a; b) khi nào? Chữa bài tập 169(b); 170(b) SBT ? - GV nhận xét và cho điểm HS Hoạt động 2: Luyện tập - GV yêu cầu HS đọc đề bài . Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp. - Viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B ? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp? Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hơp A và B ? Nhắc lại thế nào là tập hợp con của một tập hợp. GV nxét, chốt kquả - GV đưa đề bài lên bảng phụ - Y/c HS n/c làm bài - GV gọi HS lên bảng trình bày lần lượt từng phần Bổ sung : e) Tìm giao của hai tập hợp N và N* ? - Y/c HS đọc đề bài và quan sát H5- SBT - Y/c HS hđ cá nhân làm bài - GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày, y/c giải thích lời giải cụ thể. - GV ghi đề bài ra bảng phụ - Y/c HS hđ nhóm làm bài GV gọi đại diện một nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ. GV gọi đại diện nhóm khác nxét và chốt kquả - Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiẹn được ? Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất? Bài tập : Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ. - GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản vừa luyện tập Bài 136 – SGK HS: Đọc, n/c làm bài HS1: A = HS2: B = HS3: M = A B M = HS4: M A; M B Bài 137- SGK HS: Hđ cá nhân làm bài a) A B = b) A B là tập hợp các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp. c) A B = B d) A B = e) N N* = N* Bài 175 - SBT HS: Làm việc cấ nhân a/ A có : 11 + 5 = 16 (phần tử) P có : 7 + 5 = 12 (phần tử) A P có 5 phần tử b/ Nhóm HS đó có : 11 + 5 + 7 = 23 (người) Bài 138 - SGK HS : Đọc, n/c y/c của đề bài HS: Hđộng theo nhóm Cách chia a và c thực hiện được Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 HS: Suy nghĩ trả lời HS: Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18 ƯC (24; 18) = Vậy có 4 cách chia tổ. Cách chia thành 6 tổ thì HS ít nhất ở mỗi tổ. (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS) Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Ôn lại các kiến thức cơ bản của bài. Làm bài: 171; 172 - SBT. Đọc trước bài: Ước chung lớn nhất .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: