I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Hiểu hệ thập phân, phân biệt chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị mỗi số trong một số
thay đổi như thế nào
- Biết đọc và viết được các số La Mã không vượt quá 30.
- Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc tính toán và ghi số.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : SGK, bảng số La Mã từ 1 đến 30, hình vẽ đồng hồ có ghi chữ La Mã, bảng phụ ghi sẵn bài 7,
10/SGK để kểm tra bài cũ
Phương pháp đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
- Học sinh : Kiến thức cũ tập hợp các số tự nhiên.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
+ Giáo viên :
- CH1 : Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử :
a) A= {x N/12<>< 16}.="" b)="" b="{x" =""><>
c) C={x N/13≤ x ≤ 15}.
-CH2 : Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên
liên tiếp giảm dần : a/ .; 4600; . b/ .; .; a
-CHP : Viết tập hợp A các số tự nhiên các số tự nhiên không
thuộc N* - HS1 : Thực hiện câu hỏi 1
- HS2 : Thực hiện câu hỏi 2
- HSL : Thực hiện ở vơ nháp
Nêu nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2 : Số và chữ số :
Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
- Biết cách đọc, ghi số tự nhiên đến lớp tỷ.
- Phân biệt được số và chữ số, chữ số hàng chục với số chục, chữ số hàng trăm với số trăm, .
- Biết đọc và viết 30 chữ số La Mã đầu tiên.
- Biết sơ qua về cách ghi số tự nhiên ta thường sử dụng là ghi số trong hệ thập phân + Giáo viên : Đọc các số tự nhiên bất kì. Học sinh ghi các số đó.
- Để ghi các số tự nhiên ta sử dụng các chữ số nào?
- Giới thiệu các số tự nhiên có một, hai, ba, chữ số.
- Giáo viên nói phần chú ý trên bảng phụ có ghi như SGK để giúp học sinh phân biệt số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục.
* Củng cô : Bài 11b/SGK6 : (Treo bảng phụ)
Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số
hàng chục
1425
2307
Bài 11a/SGK6 : Viết số t.nhiên có số chục là
135, chữ số hàng đ. vị là 7 - HS : Ghi các số theo giáo viên
- HS : Ta dùng 10 chữ số từ chữ số 0 đến 9
để ghi
- HSL : Theo dõi giới thiệu
- HS : Thực hiện điền vào bảng phụ
- HSL : Theo dõi, nhận xét, đánh giá
- HS : Thực hiện.
- HSL : Theo dõi, nhận xét, đánh giá
Tuần thứ 1: Ngày soạn : 22/08/2011-Ngày dạy : 23/08/2011 Tiết thứ 1: ** TẬP HỢP-PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP ** I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc(Î) hay không thuộc(Ï). - Thái độ : Thận trọng khi sử dụng các kí hiệu toán học Î; Ï II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập 3; 4 SGK/6 và bút lông. Phương pháp đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm. - Học sinh : Kiến thức cũ, SGK, vở, bút, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Giới thiệu chương trình số học 6 : + Giáo viên: Giới thiệu cấu trúc phân môn số học 6 + Học sinh : Theo dõi. Hoạt động 2 : Đặt vấn đề: - Trong cuộc sống ta thường nói :"một đàn gà trên sân", "một bầy chim trên cành cây","một nhóm học sinh trong lớp " ... Các từ "đàn","bầy","nhóm",....được dùng với những đối tượng thích hợp. Bây giờ ta dùng một khái niệm mới có thể thay thế các từ kể trên đó là khái niệm tập hợp. - Hãy thay thế các từ đàn,bày, nhóm bằng "tập hợp" ở ví dụ trên - Cho học sinh đọc các ví dụ trong SGK. - Yêu cầc học sinh lấy vài ví dụ - HS : Theo dõi và tiếp thu bài - HS : Đọc các ví dụ ở SGK6 - HS : Lần lượt lấy các ví dụ Tiết thứ 1 : TẬP HỢP-SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP 1. Các ví dụ : - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 - Tập hợp các chữ cái a, b, c, d. - Tập hợp các học sinh trong lớp 6/1. Hoạt động 3 : Cách viết, kí hiệu : Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò - Nắm được khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ cụ thể - Cách đặt tên cho tập hợp bằng chữ cái viết in. - Nhận biết được 1 đối tượng (phần tử) có thuộc hay không thuộc 1 tập hợp. - Sử dụng đúng các kí hiệu Î,Ï. - Nắm 2 cách viết 1 tập hợp + Giáo viên : : * Với mỗi tập hợp ta thường đặt tên cho nó .Trong các ví dụ trên các tập hợp chưa được đặt tên. Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên A, B, C, D, ... + GV đặt tên các tập hợp trên: - Gọi A là t. hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. - Gọi B là các tập hợp các chữ cái a, b, c, d. + Giáo viên : : - Cách viết, lưu ý khi viết ta không cần viết theo thứ tự. - Các phần tử cách nhau dấu ";" nếu là số, cách nhau dấu "," nếu là chữ. + Giáo viên : : - Phần tử của tập hợp: - 0 : là phần tử của tập hợp A. - Chữ b là phần tử của tập hợp B. + Giáo viên : Các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 gọi là gì của tập hợp A? Các chữ cái a, b, c, d là gì của tập hợp B? + Giáo viên : : Các kí hiệu Î,Ï và cách đọc. + Giáo viên : : 1. Điền kí hiệu Î,Ï vào ô vuông: a A; 4 B; a B; 4 A + Yêu cầu học sinh làm vào vở nháp 2. Gọi N là tập hợp các số tự nhiên. Hãy viết tập hợp N dưới dạng kí hiệu + Giáo viên : Tập hợp này được qui ước đặt tên là N . 3. Điền kí hiệu Î,Ï vào ô vuông a/ x A; y B b/ b B; b A - Hãy rút ra nhận xét? - HSL : Theo dõi và tiếp thu bài - HSL : Theo dõi và tiếp thu bài - HSL : Theo dõi và tiếp thu bài - HSL : Theo dõi và tiếp thu bài - HSL : Theo dõi và tiếp thu bài - HSL : Quan sát bảng phụ - HS : Lần lượt thực hiện các bài tập - HSL : Nhận xét, đánh giá - HSL : Theo dõi bài giảng a. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. - Gọi B là tập hợp các chữ cái a,b,c,d. Ta viết : A= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} Hay A={4; 1; 0; 2; 3; 5; 6; 7; 8; 9} B={a, b, c, d} hay B={a, c, d, b} b. Các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 là các phần tử của tập hợp A. - Các chữ cái a, b, c, d là các phần tử của tập hợp B. c. Kí hiệu: + 2 Î A : đọc là 2 là phần tử của tập hợp A hay 2 thuộc A + 10 Ï A : đọc là 10 không là phần tử của tập hợp A hay 10 không thuộc A. Hoạt động 3 : Chú ý : - Các phần tử của tập hợp A, B được viết như thế nào? + Giáo viên : - Nhắc lại các ý bên và lưu ý các phần tử của tập hợp nên viết theo thứ tự để dễ kiểm tra và đẹp hơn. - Tập hợp A còn được viết như sau: A={xÎN/x<10}. + Giáo viên : : Theo SGK (phần đóng khung) và cho học sinh đọc lại. - HS : Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc {} và cách nhau bởi dấu ‘,’ hoặc ‘;’ - HSL : Theo dõi giới thiệu * Chú ý : SGK6 - Tập hợp A ở trên còn được viết : A={xÎN/x<10} * Để viết một tập hợp thường có hai cách : - Liệt kê các phần tử của tập hợp . - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Hoạt động 4 : Củng cố và dặn dò : - Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 2 D; 10 D - Tập hợp trên có tên chưa? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp, sau đó một em lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét và có cách làm khác. Viết tập hợp các chữ cái trongtừ"NHA TRANG". - Tập hợp này có tên chưa? + Giáo viên : Ta có thể không cần đặt tên chỉ ghi các phần tử vào hai dấu ngoặc {} là được {N, H, A, T, R, G}. + Giáo viên : Nhấn mạnh để học sinh nhớ : mỗi phần tử của tập hợp chỉ viết một lần. + Giáo viên : Minh hoạ tâp hợp A, B bằng vòng khép kín * Bài tập 4/SGK6 : : - Nhìn vào các hình 3; 4 và 5,viết các tập hợp A, B, M, H * Bài tập 1/SGK6 : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách,sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 12 A; 14 A - Cho học sinh đọc đề . - Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách viết một tập hợp. - Cho hai học sinh lên bảng thực hiện. - Hướng dẫn bài tập về nhà : + Bài 2/SGK6 : Cho học sinh đọc đề Bài này tương tự như + Bài 5/SGK6 : Một năm có 4 quý . Mỗi quý có bao nhiêu tháng? - Nêu tên các tháng trong quý 1?. - Nắm vững các cách viết một tập hợp . Nhớ hai kí hiệu Î và Ï - HS : Tập hợp trên có tên là D. - HS : Lên bảng thực hiện. D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} 2 D; 10D - HS : Nhận xét bài làm trên và có cách viết khác: D={xÎN/x<7} - HS : Tập hợp này chưa có tên do đó ta tự đặt tên. C={N, H, A, T, R, G} - HS : Trình bày E ={4; 6; 8}; F ={x, y}; - HS : Quan sát các hình trên rồi xung phong lên bảng thực hiện: - HS : Thực hiện - HS : Đọc đề, trả lời câu hỏi Bài 4/SGK6 : A={15; 26}; B={1, a, b}; M={bút}; H={bút, sách, vở}; Bài 1/SGK6 : Cách 1 : A={9; 10; 11; 12; 13}; Cách 2 : A={xÎN/8<x<14} 12 A; 16 A. IV. Rút kinh nghiệm : Tuần thứ 1: Ngày soạn : 22/08/2011-Ngày dạy : 23/08/2011 Tiết thứ 2 : ** TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN ** I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Học sinh biết tập hợp các số tự nhiên (tn), biết biểu diễn các số tn lên tia số, nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng ký hiệu ≤ và ≥, biết tìm một số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên. Kỹ năng biểu diễn số tự nhiên trên trục số thành thạo. - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. Cẩn thận khi biểu diễn số tự nhiên trên trục số II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Sách giáo khoa, bảng phu ghi sẵn bài 6, 7, 9/SGK, bút lông, thước thẳng. Phương pháp đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm. - Học sinh : Kiến thức cũ, bài tập về nhà, dụng cụ học tập, bài mới, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : +Giáo viên nêu câu hỏi : CH1: Bài 3/SGK6 : Cho hai tập hợp : A={a,b}; B={b,x,y}. - Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông : x A; yB; bA; bB; - Tìm một phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B? CH2 : Viết tập hợp A các số t. nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 11 bằng 2cách - HSL : Theo dõi câu hỏi - HS1 : Thực hiện câu hỏi 1 ở bảng - HS2 : Thực hiện câu hỏi 2 ở bảng - HSL : Nhận xét, đánh giá, bổ sung (nếu có) Hoạt động 2 : Tập hợp N và tập hợp N* : Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò - Biết được tập hợp các số tự nhiên. Nắm được tập N và N* - Biết biểu diễn tập hợp các số tự nhiên trên tia số. - Nắm được thứ tự trong tập N và tìm được số liền trước, liền sau của một số tự nhiên. - Ở tiểu học các em đã biết các số 0; 1; 2; 3; ...là các số tự nhiên. - Có gì khác nhau giữa tập hợp N và N*? Em nào cho biết tập hợp N là tập hợp gì? - Hãy điền kí hiệu Î, Ï vào ô trống : 15N, N - Em nào biểu diễn các số t.nhiên trên tia số? + Giáo viên : Giới thiệu mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. - Cho học sinh đọc một số điểm trên tia số. - Giới thiệu tập hợp N*. *Củng cố : Điền kí hiệu th. hợp vào ô vuông: 5 N; 5 N*; 0 N; 0 N* - Có gì khác nhau giữa tập hợp N và N*? - HSL : Theo dõi giới thiệu - HS : Trả lời Tập hợp N là tập hợp các sốï tự nhiên . N={0; 1; 2; 3; 4; ...}. - HS : 15 N, N - HS : Thực hiện - HSL : Theo dõi giới thiệu - HS : Đọc các điểm trên tia số - HSL : Theo dõi giới thiệu - HS : 5 N; 5 N*; 0 N; 0 N* - HS : Tập N* không có phần tử 0 Tiết thứ 2 : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN 1. Tập hợp N và tập hợp N* : - Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N : N={0; 1; 2; 3; 4; } - Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số (Hình vẽ) + Số tự nhiên a được biểu diễn trên tia số gọi là điểm số a (điểm a) - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N* : N*={1; 2; 3; 4; } Hoạt động 3 : Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : + Giáo viên : Cho học sinh tự đọc SGK, sau đó một em trước lớp. a. Yêu cầu hoc sinh lấy ví dụ - Trên tia số điểm biểu diễn số 2 và điểm biểu diễn số 5 có vị trí như thế nào? Phát biểu tổng quát? + Giáo viên : : Kí hiệu £; ³ a<8 chỉ a=0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 a £ 8 chỉ a=0; 1; 2; 3; ; 5; 6; 7; 8. b. Nếu a< b và b< c thì a< c. Em nào cho ví dụ minh họa? c. Số tự nhiên liền trước của số 6? Có mấy số liền trước của số 6? - Số tự nhiên liền sau của số 6? Có mấy só liền sau của số 6? - Hai số 5 và 6; 6 và 7 gọi là gì? - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? d. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, tìm số tự nhiên lớn nhất? e. Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? - HSL : Đọc mục này ở SGK. - HS : Trên tia số điểm biểu diễn số tự nhiên 2 nằm bên trái điểm 5. b. - HS : Ví dụ a< 7 và 7< 9 thì a< 9 c. - HS : Số liền trước của 6 là 5. Có duy nhất một số liền trước. Số liền sau của 6 là số 7. Có duy nhất một số liền sau. d. - HS : Số tự nhiên nhỏ nhất là 0.Không có số tự nhiên lớn nhất. e. - HS : T.hợp các số tự nhiên có vô số phần tử 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : a. Trong hai số tự nhiên có một số nhỏ hơn số kia. - Số a nhỏ hơn số b ta viết : a a. Ta viết : a ≤ b để chỉ a< b hoặc a=b b ≥ a để chỉ b> a hoặc b=a. b. Nếu a<b và b< c thì a< c. c. Mỗi số tự nhiên có duy nhất một số tự nhiên liền sau. Hai số tự ... ng chỉ thay dấu “+” thành dấu “ – “, phép chia. - Gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ để đọc kết quả bài 50-55/SGK6/24. - Ghi đề bài 70a/SBT6 lên bảng : Cho 1538+3425=S; - Không làm tính hãy tìm giá trị của : S-1538; S-3425 - Em làm thế nào để có ngay kết quả ? - Dạng toán đầu tiên là tính nhẩm về phép nhân, chia - Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng 1 số. - Theo em ta thực hiện 26. 50 như thế nào? - GV : + Trong 2 số, số nào dễ làm tròn hơn. + Làm tròn số như thế nào ? + Nhân 50 cho 2 thì 26 phải làm gì tiếp theo ? - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 52a/SGK6/25, cả lớp làm vào vở bài tập. - Hãy kiểm tra, nhận xét bài làm của bạn? - Gọi 1 HS đọc câu đầu tiên của 52b. - Phép tính 2100 : 50. Theo em nhân cả số bị chia với số chia cho cùng một số nào ? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 52b/SGK6/25. - Cho cả lớp làm vào vở bài tập. - Có nhận xét, đánh giá gì về bài làm của bạn? - GV: 52c) Tính nhẩm bằng cách dụng tính chất (a+b):c=a:c+b:c (Trường hợp chia hết) + Đối với cách này các em nên tách số bị chia thành tổng 2 số, trong đó có 1 số hạng bằng số chia. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. - Hãy kiểm tra, nhận xét, đánh giá bài làm của bạn? - Tiếp theo là dạng toán ứng dụng thực tế. - Gọi 1 HS đọc đế bài 53/SGK6/25 + Số tiền Tâm có : 21000 đồng + Giá tiền 1 quyển vở loại I : 2000 đồng + Giá tiền 1 quyển vở loại II : 1500 đồng Hỏi : a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển? b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển? - Theo em ta giải bài toán như thế nào ? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. - Hãy kiểm tra và nhận xét, đánh giá bài làm của bạn? - HSL : Theo dõi lời giảng của giáo viên - HS : a)(x-35)-120=0 x-35=120Þ x=120+35 Þ x=155 b) 124+(118-x)=217 118-x=217-124=93; x=118-93=25 c) 156-(x+61)=82; x+61=156-82=74 x=74-61=13 - HS : Nhận xét. - HS : Đọc đề - HS : + Số 97 + Cần thêm vào 3 đơn vị. + Đã thêm vào 1 số thì số kia cần phải bớt đi. + Bớt đi 3 đơn vị. - HS : Thực hiện bài làm ở bảng - HS: a) 35+98=(35-2)+(98+2)=33+100=133 b) 46+29=(46-1)+(20+1)=45+30=75 - HS : Nhận xét, đánh giá - HS : đọc đề bài 49/SGK-24 - HS : 321-96=(321+4)-(96+4)=325-100=225 1354-997=(1354+3)-(997+3) =1357-1000=357 - HS : Nhận xét, đánh giá - HS : 425-257=168; 91-56=35; 82-56=26; 73-56=17; 652-46-46-46=514 - HS : S-1538=3425; S-3425=1538 - HS : Dựa vào mối q. hệ giữa các thành phần trong phép tính - HS : Thao tác và thông báo kết quả - HSL : Theo dõi lời giới thiệu của giáo viên - HS : Số 50 dể làm tròn hơn Nhân 50 cho 2. Chia 26 cho 2. - HS : 26. 50=(26 : 2).(50.2)=13.100=1300. - HS : Thực hiện bài 52a/SGK6/25 a) 14.50=(14 : 2).(50.2)=7.100=700 b) 16.25=(16 : 4).(25.4)=4.100=400 - HS : : Đọc đề 52b - HS : : Nhân cả số bị chia và số chia với 2. - HS : 2100:50=(2100.2):(50.2)=4200:100=42 1400:25 =(1400. 4) : (25 .4)=5600 : 100=56 - HS : Nhận xét, đánh giá - HS : Thực hiện làm bài 52c/SGK6/25 132:12=(120+12):12=120:12+12:12=10+1=11 96:8=(88+8):8=88:8+8:8=11+1=12 - HS : Nhận xét, đánh giá - HS : Đọc đề. HS : Chỉ mua vở loại I thì ta lấy số tiền của Tâm chia cho số tiền của vở loại I. Thương đó chính là số vở mua được. - HS : Tương tự với vở loại II ta cũng làm như vậy. - HS : 21000:2000=10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I 21000:1500=14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II - HS : Nnhận xét, đánh giá Tiết thứ 11 : LUYỆN TẬP Bài 47/SGK6/24 : a) (x-35)-120=0 x-35=120Þ x=120+35 Þ x=155 b) 124+(118-x)=217 c) 156-(x+61)=82 118-x=217-124=93 x+61=156-82=74 x=118-93=25 x=74-61=13 Bài 48/SGK6/24 : 56+97 =(56-3)+(97+3)=53+100=153 a) 35+98=(35-2)+(98+2) b) 46+29 =(46-1)+(20+1) =33+100=133 =45+30=75 Bài 49/SGK6/24 : a) 321-96=(321+4)-(96+4)=325-100=225 b)1354-997 =(1354+3)-(997+3)=1357-1000=357 Bài 50/SGK6/24 : 425-257=168; 91-56=35; 82-56=26; 73-56=17; 652-46-46-46=514 Bài 70a/SBT6 : Cho 1538+3425=S. Không làm tính hãy tìm giá trị của : S-1538; S-3425; S-1538=3425; S-3425=1538 Bài 52a/SGK6 : 14. 50=(14 : 2).(50.2)=7.100=700 16. 25=(16 : 4).(25.4)=4.100=400 Bài 52b/SGK : 2100 : 50 =(2100 . 2) : (50. 2)=4200 : 100=42; 1400 : 25=(1400. 4) : (25 .4)=5600 : 100=56 Bài 52c/SGK6/25 : 132 : 12=(120+12) : 12=120 : 12+12 : 12=10+1 =11; 96 : 8=(88+8) : 8 =88 : 8+8 : 8=11+1=12 Bài 53/SGK6/25 : Tóm tắt : + Số tiền Tâm có : 21000 + Giá tiền 1 quyển vở loại I : 2000 đ + Giá tiền 1 quyển vở loại II : 1500 đ Hỏi : a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển ? b) Tâm chỉ mua loại II đâược nhiều nhất bao nhiêu quyển? Bài giải : 21000 : 2000=10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I. 21000 : 1500=14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò : - Kiến thức : Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng; giữa phép nhân và phép chia. - Hướng dẫn bài tập về nhà : Trích bài tập : 67, 68, 69, 76, 77/SBT6 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới : “LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN-NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ” - HS : Nhắc lại kiến thức bài học - HS : Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. Phép chia là phép toán ngược của phép nhân - HSL : Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò của giáo viên IV. Rút kinh nghiệm : Tuần thứ 4 : Ngày soạn : 14/09/2011-Ngày dạy : 16/09/2011 Tiết thứ 12 : ** LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN-NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ ** I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững định nghĩa luỹ thừa, công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - Biết tính một lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân 2 lũy thừa có cùng cơ số. - Rèn luyện cho kỹ năng tư duy. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGK, chuẩn bị các bảng phụ có bài tập củng cố và bảng bình phương, lập phương của các số, ... Phương pháp đàm thoại, vấn đáp và thảo luận nhóm. - HS : Kiến thức cũ, bài mới, các dụng cụ học tập III. Các hoạt âộng dạy học : Hoạt âộng 1 : Kiểm tra bài cũ : + Giáo viên : : - CH1 : Tìm x biết : a) 2x-35=15; b) 3x+17=23 - CH2 : Tính (sử dụng máy tính bỏ túi) a) 38+38+38+38; b) 54. 54 - HSL : Theo dõi câu hỏi kiểm tra - HS1 : Thực hiện câu 1 - HS2 : Thực hiện câu 2 - HSL : Nhận xét, âánh giá bài trả lời của bạn Hoạt âộng 2 : Bài mới : Nội dung cần đạt Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò - Nắm được định nghĩa lũy thừa. Phân biệt được số mũ, cơ số. - Nắm cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Biết dùng lũy thừa để ghi gọn 1 tích có các thừa số giống nhau. - Thực hiện thành thạo phép nâng lên lũy thừa với số mũ tự nhiên. - Dùng được máy tính để tính được giá trị một lũy thừa - Viết các tổng sau thành tích : 4+4+4+4 +4; a+a+a - Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân.Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau : 2.2.2=23; a. a. a. a=a4. Ta gọi 23, a4 là luỹ thừa. - Tương tự viết gọn các tích sau : 4. 4. 4. 4. 4; b. b. b.b (b ¹ 0) (a ¹ 0) n thừa số a - Hướng dẫn cách đọc 23 : đọc là 2 mũ 3; hoặc 2 luỹ thừa 3, hoặc luỹ thừa bậc 3 của 2; (2 : gọi là cơ số; 3 : là số mũ) Tương tự đọc và xác định cơ số, số mũ của các luỹ thừa còn lại : a4; 45; b4; an - Hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a là gì ? + Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa. - Treo bảng phụ SGK. Gọi từng HS đọc kết quả điền vào ô trống. - GV : : Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên (n¹ 0) + Cơ số cho biết g.trị của mỗi t.số bằng nhau. + Số mũ cho biết số lượng các t.số bằng nhau - Lưu ý cho học sinh tránh nhầm lẫn : 23 ¹ 2.3; mà là 23=2. 2. 2 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 56(a, c) - Tính gi trị các luỹ thừa: 22; 23; 24; 32; 33; 34 - Giới thiệu phần chú ý trong SGK. Gọi học sinh nhắc lại. - Hãy thảo luận và thực hiện theo nhóm : + Tổ 1 lập bình phương từ 0 đến 10. + Tổ 2 lập bình phương từ 10 đến 20. + Tổ 3 lập bảng lập phương từ 0 đến 5. + Tổ 4 lập bảng lập phương từ 5 đến 10. - Khi các tổ làm xong, đưa bảng phụ có bảng b. phương và l .phương để kiểm tra kết quả - Áp dụng đ.nghĩa luỹ thừa để viết tích của 2 luỹ thừa sau thành 1 luỹ thừa : 23. 22; a4. a3 - Nhận xét gì về số mũ của kết quả so với số mũ của các luỹ thừa? - Qua ví dụ để nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? - Yêu cầu vài HS nhắc lại chú ý. - Nếu có am. an thì kết quả như thế nào ? Viết công thức tổng quát ? - Hãy thực hiện SGK6 - HS : Thực hiện bài làm ở bảng : 4+4+4+4 +4=4.5=20; a+a+a=3.a - HS : 4. 4. 4. 4. 4=45; b. b. b.b=b4 (b ¹ 0) (a ¹ 0) n thừa số a - HS : Đọc theo sự hướng dẫn của giáo viên. - HS : Đọc và tìm cơ số, số mũ. a4:a mũ 4; a luỹ thừa 4; luỹ thừa bậc 4 của a; cơ số : a; số mũ : 4 45:4 mũ 5; 4 luỹ thừa 5; luỹ thừa bậc 5 của 4; cơ số : 4; số mũ : 5 b4 : b mũ 4; b luỹ thừa 4; luỹ thừa bậc 4, cơ số : b; số mũ : 4 an: a mũ 5; a luỹ thừa 5; luỹ thừa bậc n của 5, cơ số :a; số mũ: n - HS : Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa bằng a : (a ¹ 0) n thừa số a -HS : Thực hiện SGK6 Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị 72 23 34 7 2 3 2 3 4 48 8 81 - HS : Làm bài 56/SGK6/27 a) 5.5.5.5.5.5=56; b) 2.2.2.3.3=23.32 - HS : Tính : 22=4; 23=8; 24=16; 32=9; 33=27; 34=81 - HS : Nhắc lại phần chú ý. - HSN : Các nhóm lập bảng. - HS : Các nhóm thực hiện ở bảng 23.22=(2.2.2).(2.2)=25; a4.a3=(a.a.a.a). (a.a.a)=a7 - HS : Số mũ ở các kết quả bằng tổng số mũ các thừa số 5=3+2 ; 7=4+3 - HS : Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số : + Ta giữ nguyên cơ số + Cộng các số mũ. - HS : Nhắc lại quy tắc. - HS : Viết công thức TQ : am. an=am+n - HS : Thực hiện SGK6 x5. x4=x9; a4. a=a5 - HS : Nhắc lại âịnh nghĩa. Viết công thức. - HS : Nhắc lại chú ý trong SGK. Tiết thứ 12 : LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN-NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ 1. Định nghĩa : SGK (a ¹ 0) n thừa số a 2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số : Ví dụ : 23. 22=(2.2.2). (2.2)=25 SGK6 * Chú ý : SGK a4. a3=(a.a.a.a). (a.a.a)=a7 * Công thức : am. an=am+n SGK6 Hoạt âộng 3 : Củng cố và dặn dò : - Kiến thức : Định nghĩa luỹ thừa, công thức tổng quát nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, các nhận xét, chú ý. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? - Hướng dẫn bài tập về nhà : Bài 56(b,d), 57, 58b, 59b, 60/SGK6 Trích bài 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93/SBT6 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới : “LUYỆN TẬP” - HS : Nhắc lại kiến thức bài học - HSL : Theo dõi hướng dẫn và lời dặn dò của giáo viên IV. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: