Giáo án Số học lớp 6 -Trường THCS Thụy An - Tiết 43: Luyện tập

Giáo án Số học lớp 6 -Trường THCS Thụy An - Tiết 43: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

 - HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.

 - Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 6 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 -Trường THCS Thụy An - Tiết 43: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.
	- Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.
	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra- Tạo tình huống học tập (7’)
+ HS1: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
- Làm bài 13/ 73 SGK
+ HS2: Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a? Làm bài 21/ 57 SBT
Hai học sinh lên bảng chữa bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động 2: Dạng 1- Trắc nghiệm điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống( 8’)
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
Bài 16/73 SGK 
GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống.
Bài 16/73 SGK 
S
Đ
Đ
7 N ; 7 Z ;11, 2 Z 
Đ
Đ
0 N ; 0 Z 
S
Đ
-9 Z ; -9 N 
Hoạt động 3: Dạng 2- So sánh hai số nguyên(7’)
GV: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
Bài 18/73 SGK 
GV: Cho HS đọc tên bài và thảo luận nhóm.
- Nhắc lại nhận xét mục 1/72 SGK
GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích vì sao?
GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm
Bài 19/73 SGK 
GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số)
Bài 18/73 SGK 
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.
Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0)
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2.
c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0.
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0)
Bài 19/73 SGK 
a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0
c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 
d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9
Hoạt động 4: Dạng 3-Tìm đối số của một số nguyên(7’)
Bài 21/73 SGK 
GV: Thế nào là hai số đối nhau?
GV: Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
- Gọi một HS lên bảng trình bày.
Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối.
Bài 21/73 SGK 
a) Số đối của – 4 là 4
b) Số đối của 6 lả - 6
c) Số đối của = 5 là -5
d) Số đối của = 3 là – 3
e) Số đối của 4 là – 4
Hoạt động 5: Dạng 4-Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên(7’)
Bài 22/74 SGK 
GV: Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào?
GV: Treo hình vẽ trục số cho HS quan sát, trả lời.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Bài 22/74 SGK 
a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1
lần lượt là: 3; -2; 1; 0
b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26.
e) a = 0
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà(2’)
+ Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Vẽ trước trục số vào vở nháp.
+ Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên”
HS nghe và ghi HDVN
Tiết 44: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
	- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
	- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
	+ SGK, SBT; Phấn màu.
	+ GV: - Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được, dọc theo trục số) hoặc bảng phụ vẽ sẵn trục số.
 	- Bảng phụ ghi sẵn các bài ? và bài tập củng cố SGK.
	+ HS: - Học thuộc cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 
- Vẽ sẵn trục số trong vở nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi hai học sinh lên làm bài tập
HS1: Làm bài 29/58 SBT
HS2: Làm bài 30/58/SBT
Hai học sinh lên làm bài
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động2: Cộng hai số nguyên dương(15’)
GV: Các số như thế nào gọi là số nguyên dương?
GV: Từ đó cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
- Từ đó em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
GV: Minh họa phép cộng trên qua mô hình trục số như SGK hoặc hình vẽ 44/74 SGK
Vậy: (4) + (+2) = + 6
♦ Củng cố: (+5) + (+2)
1. Cộng hai số nguyên dương:
- Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
+ Minh họa: (H.44)
+6
+7
-1
0
+1
+2
+3
+4
+5
+2
+4
+6
Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên âm( 20’)
GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt.
GV: Giới thiệu quy ước:
+ Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C.
+ Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói số tiền tăng -10.000đồng.
Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?
=> Nhận xét SGK.
GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta làm như thế nào?
GV: Cho HS đọc đề và làm ?1
Tính và nhận xét kết quả của:
(-4) + (-5) và + 
GV: Vậy: Để biểu thức a bằng biểu thức b ta làm như thế nào?
GV: Kết luận và ghi
(-4) + (-5) = -( + ) = - (-4 + 5) = -9
GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm?
GV: Cho HS đọc quy tắc.
GV: Cho HS làm ví dụ: (-17) + (-54) = ?
♦ Củng cố: Làm ?2
2. Cộng hai số nguyên âm:
Ví dụ: (SGK)
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C
- Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C
- Tính nhiệt độ buổi chiều?
Nhận xét: (SGK)
(Vẽ hình 45/74 SGK)
- Làm ?1
HS: Phát biểu như quy tắc SGK
HS: Đọc quy tắc SGK
Quy tắc(SGK)
Ví dụ:
(-17) + (-54) = - (17 + 54) = -7
- Làm ?2
Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà(5’)
- Làm bài 23/75 SGK
- Làm bài 26/75 SGK
- Học thuộc quy tắc Công hai số nguyên âm
- Làm bài tập 24, 25/75 SGK
- Bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 41/59 SBT
Hai học sinh lên bảng làm bài tập
cả lớp cung làm và nhận xét
HS ghi bài tập về nhà
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
	- Áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo.
	- Biết vận dụng các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ vẽ trục số hoặc mô hình trục số.
	- Bảng phụ: Ghi sẵn đề bài ? SGK và bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
GV gọi hai học sinh lên bảng:
HS1: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm?
- Làm bài 25/75 SGK
HS2: Muốn cộng hai số nguyên dương ta làm như thế nào?
- Làm bài 24/75 SGK
Hai học sinh lần lượt lên bảng trả lời và làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động2: Ví dụ (17’)
GV: Treo đề bài ví dụ trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Tóm tắt: 
+ Nhiệt độ buổi sáng 30C.
+ Buổi chiều nhiệt độ giảm 50C
+ Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều?
GV: Tương tự ví dụ bài học trước.
Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày giảm 50C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?
=> Nhận xét SGK
GV: Muốn tìm nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều cùng ngày ta làm như thế nào?
GV: Hướng dẫn HS tìm kết quả phép tính trên dựa vào trục số (H.46) hoặc mô hình trục số.
♦ Củng cố: Làm ?1
- Làm ?2
GV: Cho HS hoạt động nhóm
1. Ví dụ
(SGK)
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Tóm tắt: 
+ Nhiệt độ buổi sáng 30C.
+ Buổi chiều nhiệt độ giảm 50C
+ Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều?
Nhận xét: (SGK)
(Vẽ hình 46 SGK)
HS: 
- Làm ?1
- Làm ?2
Hoạt động 3: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu( 20’)
GV: Em cho biết hai số hạng của tổng ở bài ?1 là hai số như thế nào?
GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của hai phép tính của câu a, em rút ra nhận xét gì?
GV: So sánh với và với 
GV: Từ việc so sánh trên và những nhận xét hai phép tính của câu a, b, em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên khấc dấu.
GV: Cho HS đọc quy tắc SGK.
GV: Cho ví dụ như SGK
♦ Củng cố: Làm ?3
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
HS: Phát biểu ý 2 của quy tắc.
+ Quy tắc: (SGK)
Ví dụ: (-273) + 55
= - (273 - 55) (vì 273 > 55)
= - 218
- Làm ?3
Hoạt động 4: Củng cố - HDVN(5’)
+ Củng cố
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Làm 27/76 SGK
+ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu âm, cộng hai số nguyên dương.
- Làm bài tập 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35/76, 77 SGK.
- Chuẩn bị bài tiết sau“Luyện tập”.
Một vài học sinh đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc
Một học sinh lên bảng làm bài 27
Cả lớp cùng làm và nhận xét
HS nghe và ghi bài tập về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 15- Số học.doc