I . Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích, luyện giải ba dạng bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Học sinh biết áp dụng các khái niệm, quy tắc trên vào giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng , phấn màu.
- Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
TRƯỜNG THCS RỜ KƠI Giáo viên: Hoàng Văn Chiến Tuần: 34 Ngày soạn:25/04/2008 Tiết: 101 Ngày dạy: 27/04/2008 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích, luyện giải ba dạng bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Học sinh biết áp dụng các khái niệm, quy tắc trên vào giải một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng , phấn màu. Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Hoạt động dạy học Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1: muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào? Viết công thức, chữa BT 139 (tr 25 – SBT). Học sinh 2: chữa BT 144 (tr 59 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Tổ chức luyện tập. BT 138 (tr 58 – SGK). + Gọi hai học sinh lên bảng giải bài tập. Hai học sinh lần lượt lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. BT 142 (tr 59 – SGK). + Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời. BT 143 (tr 59 – SGK). + Gọi một học sinh nêu cách làm + Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập. Một học sinh lên bảng giải bài tập, cả lớp làm bài tập vào vở. Để có 10 tấn muối lượng nước biển cần lấy là bao nhiêu? a = b . p% b = a : p% BT 146 (tr 59 – SGK). + Nêu công thức tính tỉ lệ xích? + Từ đó suy ra cách tính số b? BT 147 (tr 59 - SGK). + Treo ảnh cầu Mỹ Thuận. + Tóm tắt đề. + Nêu cách giải. luyện tập. BT 138 (tr 58 – SGK). a) b) c) d) BT 142 (tr 59 – SGK). Vàng 4 số 9 (9999) có nghĩa là trong 10 000 gam “vàng” này có 9999 gam vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là . BT 143 (tr 59 – SGK). Tỉ lệ phần trăm muối trong nước biển là: . Khối lượng muối trong 20 tấn nước biển là: 20.5% = 1 (tấn). Để có 10 tấn muối lượng nước biển cần lấy là: 10:5% = 200 (tấn). BT 146 (tr 59 – SGK). Chiều dài thật của máy bay là: BT 147 (tr 59 - SGK). B = 1535 m; T = ; a = ? Chiều dài cầu Mỹ Thuận trên bản vẽ là: 4. Dặn dò: Ôân tập khái niệm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. BTVN 148 (tr 60 – SGK). 137; 142; 146 (tr 25; 26 – SBT) 5. Rút kinh nghiệm: . . TRƯỜNG THCS RỜ KƠI Giáo viên: Hoàng Văn Chiến Tuần: 34 Ngày soạn:26/04/2008 Tiết: 102 Ngày dạy: 28/04/2008 Bài 17 BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu Học sinh biết đọc biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông, hình quạt. Có kỹ năng dựng các dạng biểu đồ trên. Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế với các số liệu thực tế. II. Chuẩn bị Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng , phấn màu. Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Hoạt động dạy học 1. Oån định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Một trường có 800 học sinh trong đó 480 học sinh xếp hạnh kiểm loại tốt, số học sinh xếp loại khá bằng số học sinh xếp loại tốt, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Tính tỉ số phần trăm số học sinh xếp loại tốt, khá, trung bình so với số học sinh toàn trường? Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Để nêu bật và so sánh các tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng ta dùng biểu đồ phần trăm. Với bài tập vừa chữa ta trình bày bằng biểu đồ. Biểu đồ hình cột. Đưa tranh: hình 13 cho học sinh xem. Học sinh quan sát và vẽ vào vở. Biểu đồ hình cột tia thẳng đứng ghi gì? Tia nằm ngang ghi gì? HS: Tia thẳng đứng ghi số phần trăm. Cột nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. 60mm; 35mm; 5mm. Các cột có chiều cao tương ứng với số phần trăm. Cho học sinh làm ? theo nhóm. Biểu đồ ô vuông. Đưa hình 14 cho học sinh quan sát Biểu đồ ô vuông có bao nhiêu ô %? Tỉ lệ phần trăm tốt, khá, trung bình ứng với bao nhiêu ô? Biểu đồ hình quạt. Chia hình tròn thành trăm hình quạt, mỗi hình quạt có số đo góc là 3,6 0 ứng với 1%. Số học sinh đi xe buýt chiếm: (tổng số học sinh) Số học sinh đi xe đạp chiếm: (tổng số học sinh) Số học sinh đi bộ chiếm: 100% - (15% + 37,5%) = 47,5%(tổng số học sinh). Gồm 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô ứng với 1%. Tốt ứng với 60 ô, khá ứng với 35 ô, trung bình ứng với 5ô. 4. Dặn dò: Biết đọc các biểu đồ phần trăm. Biết vẽ các biểu đồ phần trăm. BTVN 150; 151; 153 (tr 61; 62 – SGK) 5. Rút kinh nghiệm: . . TRƯỜNG THCS RỜ KƠI Giáo viên: Hoàng Văn Chiến Tuần: 34 Ngày soạn:27/04/2008 Tiết: 103 Ngày dạy: 29/04/2008 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, dạng ô vuông. Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh. II . Chuẩn bị Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng , phấn màu. Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Hoạt động dạy học 1. Oån định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1: chữa BT 150 (tr 61 – SGK). Học sinh 2: chữa BT 151 (tr 61 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Tổ chức luyện tập. Đưa một số biểu đồ phản ánh mức tăng trưởng kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa xã hội cho học sinh đọc. Học sinh đứng tại chỗ đọc biểu đồ, nêu ý nghĩa của các số liệu đó. BT 152 (tr 61 – SGK). + Muốn dựng biểu đồ biểu diễn các tỉ số phần trăm ta làm như thế nào? Tìm tổng số trường, tính tỉ số phần trăm rồi dựng biểu đồ. + Yêu cầu học sinh lần lượt lên bảng tính tỉ số phần trăm. + Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ biểu đồ. Học sinh hoạt động nhóm Bài tập thực tế: Sơ kết học kỳ I lớp 6A có 8 học sinh giỏi, 16 học sinh khá, 2 học sinh yếu, còn lại là học sinh trung bình. Sĩ số của lớp là 40 học sinh. Dựng biểu đồ phần trăm dạng ô vuông để biểu thị kết quả trên. BT 153 (tr 62 – SGK). Học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm. BT 152 (tr 61 – SGK). Tổng số trường phổ thông cả nước năm học 1998 – 1999 là: 13076 + 8583 + 1641 = 23300 (trường) Trường tiểu học chiếm: Trường trung học cơ sở chiếm: Trương trung học phổ thông chiếm: Số học sinh giỏi chiếm: (Tổng số HS) Số học sinh khá chiếm: (Tổng số HS) Số học sinh yếu chiếm: (Tổng số HS) Số học sinh trung bình chiếm: 100% - (20% + 40% + 5%) = 35% (Tổng số HS) BT 153 (tr 62 – SGK). Tỉ số phần trăm học sinh nam là: (Tổng số HS) Tỉ số phần trăm học sinh nữ là: 100% - 53,35% = 46,65% (Tổng số HS) 4. Củng cố. Để vẽ được biểu đồ phần trăm ta làm như thế nào? Nêu cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông? 5. dặn dò: Làm các câu hỏi ôn tập chương iii vào vở bài tập. Nghiên cứu bảng 1 phần ôn tập chương III BTVN 154; 155; 161 (tr 64 – SGK) 5. Rút kinh nghiệm: . .
Tài liệu đính kèm: