Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 98 đến 101 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 98 đến 101 - Năm học 2011-2012

 I/. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Củng cố, khắc sâu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

 2. Kĩ năng:

 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tìm một số biết giá trị một phân số của số đó theo quy tắc.

 - Biết sử dụng MTCT vào bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

 3. Thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, MTCT.

 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó, chuẩn bị bài tập, MTCT.

 1. Ổn định tổ chức:

 Sĩ số: 6A 6B

 2. Kiểm tra:

 HS 1: Làm bài 126 a) SGK tr. 54

 HS 2: Làm bài 126 b) SGK tr. 54

 HS 3: Làm bài 131 SGK tr. 55

 3. Bài mới:

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 98 đến 101 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 06/04/2012.
 Ngày giảng:  /04/2012. 
Tiết 98
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA SỐ ĐÓ
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu và nắm được quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
 2. Kĩ năng:
 - Biết tìm một số biết giá trị một phân số của số đó theo quy tắc.
 - Có ý thức áp dụng quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó để giải một số bài toán thực tiễn.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
 2. Học sinh: Ôn tập phép chia phân số (chia một số nguyên cho một phân số).
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 	6A	6B
 2. Kiểm tra: 
 ? Muốn chia một phân số (số nguyên) cho một phân số, ta làm thế nào ?
 Áp dụng tính: 18 : .
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm hiểu quy tắc.
- Cho HS xét bài toán: 
 số HS của lớp 6A là 18 bạn. 
Hỏi lớp 6A có bao nhiêu HS ?
- Hướng dẫn HS giải bài toán trên:
+ Gọi x là số HS lớp 6A (x>18, x Î N). Tính của số HS lớp 6A ( của x) ?
+ Theo đề bài, số HS của lớp 6A là 18 bạn. Từ đó, ta có hệ thức nào ?
+ Tính số HS lớp 6A (x) ? 
? Nhắc lại yêu cầu của bài toán ?
? Để tìm một số (x) biết của số đó (của x) bằng 18, ta làm thế nào ?
? Tương tự, muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta làm thế nào ?
 - Chính xác hóa, giới thiệu quy tắc.
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK tr. 54:
- Hướng dẫn HS phân tích, làm bài:
? Chỉ rõ đâu là phân số , đâu là số a ? Sau đó áp dụng quy tắc.
a) Tìm một số biết () của số đó bằng 14 (a).
b) Trước hết phải viết hỗn số 3 dưới dạng phân số.
? Trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài học ?
 số bi của Hùng là 6 viên. Hùng có bao nhiêu viên bi ?
- Chính xác hóa.
- Theo dõi, thực hiện các yêu cầu của GV:
* của số HS lớp 6A là: x . (HS)
* Theo bài ra, số HS của lớp 6A là 18 bạn. Suy ra: x . = 18.
 x = 18 : 
 x = 18 . = 30
Vậy lớp 6A có 30 HS.
*  tìm x sao cho của x bằng 18.
*  ta lấy 18 chia cho .
* Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta tính a : . 
- Theo dõi, nhắc lại quy tắc.
- Hai HS lên bảng làm ?1 SGK tr. 54 theo sự hướng dẫn của GV:
a) = ; a = 14.
Số cần tìm là: 14 : ;
b) = 3 ; a = .
Số đó là: .
* Số bi của Hùng là: 
6 : = 6 . = 21 (viên)
HĐ 2: Vận dụng quy tắc.
- Tổ chức cho HS làm ?2 SGK tr. 54 theo nhóm (4 nhóm), thời gian: 5 phút.
- Hướng dẫn:
* Biểu diễn lượng nước đã dùng dưới dạng phân số ?
+ Biểu diễn lượng nước của bể khi bể chứa đầy nước dưới dạng phân số? () 
+ Lượng nước đã dùng bằng lượng nước ban đầu trừ đi lượng nước còn lại trong bể ( - = ).
+ Vậy 350 lít nước ứng với phân số nào? ( ) 
* Yêu cầu của bài toán: Tìm lượng nước khi bể đầy, biết ( ) dung tích bể là 350 lít (a).
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh cần xác định rõ đâu là phân số , đâu là số a.
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ: 
+ Hoạt động nhóm.
+ Đại diện một nhóm trình bày bài làm:
Lượng nước đã dùng là:
 - = (dung tích bể).
Vậy ( ) dung tích của bể là 350 lít (a) .
 Lượng nước khi bể đầy là:
350 : = 1000 (l).
+ Các nhóm nhận xét, bổ xung cho nhau.
 4. Củng cố: 
 ? Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta làm thế nào ?
 - Phát biểu dạng TQ bài toán thứ hai về phân số: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
Tìm b, biết của b bằng a. Ta có b = a : .
 ? Phân biệt hai dạng toán về phân số ? (Dạng 1 liên quan đến phép nhân phân số, Dạng 2 liên quan đến phép chia phân số).
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
 - Làm các bài tập 126, 127, 128, 129, 131 SGK tr. 54, 55; HS khá làm các bài 133, 134, 135 SBT.
 - Chuẩn bị các bài tập 133, 134, 135 SGK tr. 55, 56; MTCT, giờ sau: Luyện tập.
.......................................................................
 Ngày soạn: 06/04/2012.
 Ngày giảng:  /04/2012. 
Tiết 99
LUYỆN TẬP
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố, khắc sâu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
 2. Kĩ năng:
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tìm một số biết giá trị một phân số của số đó theo quy tắc.
 - Biết sử dụng MTCT vào bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, MTCT.
 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó, chuẩn bị bài tập, MTCT.
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 	6A	6B
 2. Kiểm tra: 
 HS 1: Làm bài 126 a) SGK tr. 54
 HS 2: Làm bài 126 b) SGK tr. 54
 HS 3: Làm bài 131 SGK tr. 55
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1: Củng cố lí thuyết.
? Muốn tìm của số b cho trước, ta làm thế nào ?
* Dạng TQ bài toán thứ nhất về phân số: Tìm giá trị phân số của một số cho trước. 
Tìm a , biết a bằng của b.
Ta có: .
? Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta làm thế nào ?
* Dạng TQ bài toán thứ hai về phân số: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
Tìm b, biết của b bằng a.
Ta có b = a : .
- Hệ thống lại kiến thức, nhấn mạnh trong mỗi bài toán cần xác định rõ đâu là phân số , đâu là số b, hay số a. 
- Theo dõi, lần lượt trả lời các câu hỏi của GV:
+ Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n Î N, n ≠ 0).
+ Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta tính a : 
(m, n Î N; m, n ≠ 0).
HĐ 2: Luyện tập.
- Tổ chức cho HS làm bài 129 SGK tr. 55:
- Hướng dẫn:
4,5% lượng sữa là 18g. Tính lượng sữa ?
- Chính xác hóa.
- Tổ chức cho HS làm bài 133 SGK tr. 55 theo nhóm (4 nhóm), thời gian: 5 phút.
? Tóm tắt bài toán ?
- Hướng dẫn:
 lượng cùi dừa là 0,8 kg. Tính lượng cùi dừa (bài toán thứ hai về phân số). 
Þ Lượng đường cần dùng (5% lượng cùi dừa) - (bài toán thứ nhất về phân số).
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Chính xác hóa, lưu ý cần nắm vững hai dạng toán về phân số để vận dụng vào bài tập, tránh nhầm lẫn.
* Bài 129 SGK tr. 55:
- Một HS lên bảng làm bài:
Lượng sữa trong chai là:
18 : = 400 (g)
- Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh.
* Bài 133 SGK tr. 55:
Lượng thịt bằng lượng cùi dừa.
Lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa.
Có 0,8 kg thịt.
Tính lượng cùi dừa ? Lượng đường ?
+ Hoạt động nhóm.
+ Đại diện một nhóm trình bày bài làm:
Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là: 0,8: = 0,8. = 1,2 (kg).
Lượng đường cần dùng là:
 1,2. 5% = 0,06 (kg).
+ Các nhóm nhận xét, bổ xung cho nhau.
HĐ 3: Tìm hiểu cách sử dụng MTCT vào bài toán 
tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm một số biết giá trị một phân số của số đó (bảng phụ).
- Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
- Tổ chức cho HS làm bài 134 SGK, dùng MTCT để kiểm tra đáp số của các bài tập 129, 131.
- Yêu cầu hai HS lên viết quy trình bấm phím.
- Chính xác hóa, lưu ý phải tuân thủ đúng quy trình bấm phím trên MTCT.
- Theo dõi, tìm hiểu cách sử dụng máy tính bỏ túi để tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- Làm bài 134 SGK tr. 55:
Dùng MTCT để kiểm tra đáp số của các bài tập 129, 131.
+ Quy trình bấm phím: 
* Bài 129 - Tìm một số biết 4,5% của số đó bằng 18: 
1 8 ÷ 4 , 5 % KQ: 400
* Bài 131 - Tìm một số biết 75% của số đó bằng 3,75: 
3 , 7 5 ÷ 7 5 % KQ: 5
 4. Củng cố: 
 - Hệ thống lại hai bài toán về phân số.
 - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng cho các câu sau:
 Câu 1:	 của 42 thì bằng của số:
 A. 36 B. 48 C. 46 D. 39
 Câu 2:	0,25% của một số bằng 10. Số đó là :
 A. 2,5 B. 2500 C. 25 D. 4000
 Đáp số: Câu 1 - A ; Câu 2 - D. 
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững hai dạng bài toán về phân số đã học.
 - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại.
 - Chuẩn bị bài: “%16. Tìm tỉ số của hai số” ; Chuẩn bị MTCT.
.......................................................................
 Ngày soạn: 06/04/2012.
 Ngày giảng:  /04/2012. 
Tiết 100
TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Biết các khái niệm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
 - Hiểu được ý nghĩa của tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
 2. Kĩ năng:
 - Biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
 - Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, MTCT, bản đồ Việt Nam.
 2. Học sinh: Ôn tập về định nghĩa phân số, các khái niệm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích đã học ở Tiểu học, MTCT.
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 	6A	6B
 2. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm hiểu về tỉ số của hai số.
- Cho HS xét các ví dụ về tỉ số của hai số: 1,7 : 3,12  ; : ; -3 : 5 
? Vậy tỉ số của hai số a và b là gì ?
- Chính xác hóa, giới thiệu khái niệm và kí hiệu tỉ số (a : b hoặc ).
? Lấy ví dụ về tỉ số ?
? Tỉ số và phân số khác nhau như thế nào ?
- Chính xác hóa, lưu ý khái niệm tỉ số thường dùng khi nói về thương của hai đại lượng(cùng loại và cùng đơn vị đo)
- Tổ chức cho HS làm các bài tập sau (bảng phụ).
* Bài tập 1: Trong các cách viết sau, chỉ ra đâu là phân số, đâu là tỉ số ?
* Bài tập 2: Cho hai đoạn thẳng 
AB = 20cm, CD = 1m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
- Tổ chức cho HS làm bài 140 SGK 
tr. 58 theo nhóm (4 nhóm), thời gian: 3 phút.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh điều kiện: “hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo”.
- Theo dõi, nhận thức vấn đề.
* Thương trong phép chia số a cho số b (b ≠ 0) gọi là tỉ số của a và b.
Ví dụ: ; ; ; 5 : 2,5 
+ Tỉ số (b ¹ 0) thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân ...
+ Phân số (b ¹ 0) thì a, b Î Z .
- Nhận và thực hiện nhiệm vụ:
* Bài tập 1: HS đứng tại chỗ trình bày:
+ Phân số: và 
+ Tỉ số: 
*Bài tập 2: Một HS lên bảng trình bày:
CD = 1m = 100cm
Tỉ số độ dài của đt AB và đt CD là:
* Bài 140 SGK tr. 58:
+ Hoạt động nhóm.
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày:
Sai ở chỗ không đưa cùng về đơn vị.
Sửa: 5 tấn = 5 000 000 g
Tỉ số giữa khối lượng chuột và khối lượng voi là: 
Vậy khối lượng chuột chỉ bằng khối lượng voi.
HĐ 2: Tìm hiểu về tỉ số phần trăm.
- Giới thiệu: viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho .
- Trình bày ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25.
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm thế nào ?
- Tổ chức cho HS làm ?1 SGK tr. 57:
- Hướng dẫn:
b) phải đưa về cùng một đơn vị.
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh hai đại lượng phải cùng loại và cùng đơn vị đo.
- Theo dõi, nhận thức vấn đề.
* Tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25:
 = % = 312,4%
* Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả:
 %
- Hai HS lên bảng làm ?1 SGK tr. 57:
a) % = 6,25%
b) tạ = 0,3 tạ = 30 kg
 % = 83%.
- Nhận xét, bổ xung.
HĐ 3: Tìm hiểu về tỉ lệ xích.
- Cho HS quan sát một bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó, ví dụ tỉ lệ xích là .
- Giới thiệu khái niệm và kí hiệu tỉ lệ xích:
T = (a, b cùng đơn vị đo)
a: khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ (hoặc bản đồ).
b: khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
- Tổ chức cho HS làm ?2 SGK tr. 57:
- Chính xác hóa, nhấn mạnh điều kiện: “cùng đơn vị đo”.
- Theo dõi, nhận thức vấn đề.
- Một HS lên bảng làm ?2 SGK 
tr. 57:
 a = 16,2cm
 b = 1620km = 162.106cm
T = = = 
T = .
- Nhận xét, bổ xung.
 4. Củng cố: 
 ? Tỉ số có gì khác với phân số không ?
 ? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm thế nào ?
 ? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ xích T của một bản vẽ (hoặc bản đồ) ? 
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
 - Làm các bài tập 137, 138, 143, 144, 145 SGK tr. 57, 58, 59; HS khá làm các bài 141 SGK tr. 58, 141, 142, 143 SBT.
 - Chuẩn bị các bài tập, MTCT; giờ sau: Luyện tập.
.......................................................................
 Ngày soạn: 06/04/2012.
 Ngày giảng:  /04/2012. 
Tiết 101
LUYỆN TẬP
 I/. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố, khắc sâu ý nghĩa và các khái niệm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
 2. Kĩ năng:
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
 - Rèn luyện kĩ năng áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
 II/. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, MTCT.
 2. Học sinh: Ôn tập về về tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích, MTCT.
 III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 	6A	6B
 2. Kiểm tra: 
 HS 1: Làm bài tập 137 a) SGK tr. 57
 HS 2: Làm bài tập 137 b) SGK tr. 57
 HS 3: Làm bài tập 142 SGK tr 59.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1: Củng cố lí thuyết.
? Tỉ số giữa hai số a và b là gì ?
? Cách viết tỉ số có gì khác cách viết phân số không ?
? Khi tính tỉ số của hai số a và b cần chú ý điều kiện gì ?
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm thế nào ?
? Khi tính tỉ số phần trăm của hai số a và b cần chú ý điều kiện gì ?
? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ xích T của một bản vẽ ?
- Chính xác hóa, nhấn mạnh điều kiện: ‘‘cùng đơn vị đo’’ khi tính tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Theo dõi, lần lượt trả lời các câu hỏi của GV :
* Thương trong phép chia số a cho số b (b ≠ 0) gọi là tỉ số của a và b.
+ Phân số đòi hỏi a, b Î Z và 
b ≠ 0, còn tỉ số chỉ đòi hỏi b ≠ 0.
+ ĐK: a, b phải là hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
* Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả.
- ĐK: a, b phải là hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
* Tỉ lệ xích T của một bản vẽ là tỉ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng cách b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
 T = (a, b cùng đơn vị đo).
HĐ 2: Luyện tập.
- Tổ chức cho HS làm các bài tập 143, 145 SGK tr. 59:
- Hướng dẫn:
a) Áp dụng quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
b) Áp dụng cách tìm tỉ lệ xích.
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- Chính xác hóa, nhấn mạnh điều kiện “cùng đơn vị đo”.
- Hai HS lên bảng trình bày bài làm:
* Bài tập 143 SGK tr. 59:
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển:
 = % = 5%
* Bài tập 145 SGK tr. 59:
a = 4cm, b = 80km = 80.105 = 8.106cm
Tỉ lệ xích của bản đồ là:
 T = = = 
- Nhận xét, bổ xung.
HĐ 3: Tìm hiểu cách sử dụng MTCT vào bài toán tìm tỉ số phần trăm.
- Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số phần trăm (bảng phụ).
- Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
- Tổ chức cho HS làm bài 148 SGK 
tr. 60: Tìm tỉ số phần trăm bằng MTCT.
- Yêu cầu HS lên viết quy trình bấm phím.
- Chính xác hóa, lưu ý phải tuân thủ đúng quy trình bấm phím trên MTCT.
- Theo dõi, tìm hiểu cách sử dụng máy tính bỏ túi để tỉ số phần trăm.
- Làm bài 148 SGK tr. 60:
Dùng MTCT để tìm tỉ số phần trăm.
+ Quy trình bấm phím: 
a) 6 5 ÷ 1 6 0 % KQ: 40,625
Đáp số 40,625%
b) 0 , 4 5 3 1 9 5 ÷ 0 , 1 5 
KQ: 302,13; Đáp số 302,13%
c) 1 7 6 2 3 8 4 ÷ 4 4 0 5 9 6 0 
KQ: 40; Đáp số 40%
 4. Củng cố: 
 ? Khi tính tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích cần chú ý điều kiện gì ?
 - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng cho các câu sau: Đáp số: 1 - D, 2 - B
 Câu 1: Tỉ số của 2m và 7dm là:
 A. B. C. D. 2
 Câu 2: Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm 20% độ dài của nó và giảm cạnh kia đi 20% độ dài của nó thì diện tích của hình chữ nhật đó:
 A. Tăng lên 4% ; B. Giảm đi 4% ; 
 C. Không thay đổi ; D. Không kết luận được có thay đổi hay không.
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài, nắm vững cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
 - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện các phần còn lại. 
 - Chuẩn bị bài: “%17. Biểu đồ phần trăm”.
.......................................................................
Tân Sơn , ngày: ...../04/2012.
Đã soạn hết tiết 98 ® 101.
Duyệt của tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 - tiet 98, 101, mau moi.doc