1) Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
b) Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị của một phân số của nó.
c) Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tế.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp.
4) Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK.
GV yêu cầu HS tóm tắt bài dẫn dắt giải ví dụ trên như SGK.
Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm như thế nào?
GV gọi HS phát biểu quy tắc.
Yêu cầu HS thực hiện ?1 ; ?2
GV yêu cầu HS phân tích để tìm 350 lít nước ứng với phân số nào?
Trong bài a là số nào còn là phân số nào? trả lời.
4.4) Củng cố và luyện tập:
Cho HS làm bài tập trên bảng phụ: Điền vào chỗ .
a/ Muốn tìm của số a cho trước
(x,y , y0) ta tính .
b/ Muốn tìm ta lấy số đó nhân với phân số.
c/ Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính
d/ Muốn tìm . ta lấy c: (a,bN*).
GV yêu cầu HS phân biệt rõ hai dạng toán ở bài 14 và bài 15.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài 126 SGK
GV đánh giá kết quả hoạt động nhóm.
Cho HS làm bài 129 SGK.
1/ Ví dụ : SGK/ 33.
2/ Quy tắc:
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a: ( m, n )
?1 a) Số đó là: 14:
b) Số đó là:
?2
350 lít nước ứng với:
1- ( dung tích bể)
Vậy a:
Vậy bể này chứa được 1000 lít nước.
a/ a.
b/ giá trị phân số của một số cho trước.
c/ a: ( m,n
d/ một số biết của nó bằng c.
Bài tập 126 / 54 SGK:
a/ Số phải tìm là:
13,32:
b/ Số phải tìm là:
31,08:
Bài tập 129/ 55 SGK:
Số kg đậu đen đã nấu chín:
1,2: 24% = 5 kg.
Lượng sữa trong chai là:
18: 4,5% = 400 (g)
Tiết PPCT: 97 TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: Nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. b) Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị của một phân số của nó. c) Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tế. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng. b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. 3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK. GV yêu cầu HS tóm tắt bài dẫn dắt giải ví dụ trên như SGK. Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm như thế nào? GV gọi HS phát biểu quy tắc. Yêu cầu HS thực hiện ?1 ; ?2 GV yêu cầu HS phân tích để tìm 350 lít nước ứng với phân số nào? Trong bài a là số nào còn là phân số nào? trả lời. 4.4) Củng cố và luyện tập: Cho HS làm bài tập trên bảng phụ: Điền vào chỗ. a/ Muốn tìm của số a cho trước (x,y , y0) ta tính .. b/ Muốn tìm ta lấy số đó nhân với phân số. c/ Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính d/ Muốn tìm .. ta lấy c: (a,bN*). GV yêu cầu HS phân biệt rõ hai dạng toán ở bài 14 và bài 15. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài 126 SGK GV đánh giá kết quả hoạt động nhóm. Cho HS làm bài 129 SGK. 1/ Ví dụ : SGK/ 33. 2/ Quy tắc: Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a: ( m, n ) ?1 a) Số đó là: 14: b) Số đó là: ?2 350 lít nước ứng với: 1- ( dung tích bể) Vậy a: Vậy bể này chứa được 1000 lít nước. a/ a. b/ giá trị phân số của một số cho trước. c/ a: ( m,n d/ một số biết của nó bằng c. Bài tập 126 / 54 SGK: a/ Số phải tìm là: 13,32: b/ Số phải tìm là: 31,08: Bài tập 129/ 55 SGK: Số kg đậu đen đã nấu chín: 1,2: 24% = 5 kg. Lượng sữa trong chai là: 18: 4,5% = 400 (g) 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học quy tắc trong bài. So sánh 2 dạng toán ở bài 14 và bài 15. - Làm bài tập 130; 131 / 55 SGK ; Bài 128; 131/ 24 SBT. - Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập và máy tính bỏ túi. Tiết sau luyện tập. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: