Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Lê Thị Kim Duyên

I/ MỤC TIÊU:

-Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

-Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.

-Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.

II/ CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.

-HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III/ PHƯƠNG PHÁP:

-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ.

-Phương pháp thuyết trình,thực hành củng cố kiến thức.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS NỘI DUNG BÀI HỌC

1/ Ổn định tổ chức: HS hát vui.

2/ Kiểm tra bài cũ:

 (Lồng vào tiết luyện tập)

3/ Bài mới:

Hoạt động 1:Sửa BT cũ.

GV kiểm tra đồng thời 2 HS.

HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

Bài 117/ 51:

HS2: Sửa bài 118/ 52 SGK

 Sửa bài 119.

HS nhận xét bài làm của bạn.

-Hoạt động 2:Giải BT mới.

GV phát phiếu học tập cho HS. Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được 1 kết quả đúng.

GV kiểm tra và chấm điểm vài HS.

GV tổ chức cho HS điền nhanh ( thi đua giữa các nhóm học tập).

-BT121 SGK/52

GV: Gọi 1 HS tóm tắt đề bài:

Quãng đường HN-HP 102 km.

Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường.

Xe lửa còn cách HP? Km

GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

BT122 SGK /53:

GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.

GV hỏi: Nếu muối 2 kg rau cải thì cần khối lượng hành bao nhiêu, em làm thế nào?

Thực chất đây là bài toán ? Xác định phân số và số cho trước?

BT123 SGK/ 53:

GV: Gọi HS đứng tại chỗ sử dụng máy tính đọc kết quả.

-Mỗi HS giải quyết 1 trường hợp.

GV: Hỏi HS tính bằng cách khác?

Cả lớp nhận xét kết quả 2 cách giải.

4/ Củng cố luyện tập:

I/ Sửa bài tập cũ:

BT118 SGK/52

ĐS: a/ 9 viên.

 b/ 12 viên.

-BT119 SGK/52

An nói đúng vì:

(

II/ Giải BT mới:

1/ Nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được 1 kết quả đúng:

Cột A

Cột B

1/ của 40

2/ 0,5 của 50

3/ của 4800

4/ 4 của

5/ của 4%

a/ 16

b/

c/ 4000

d/ 1,8

e/ 2,5

Kết quả:

1a; 2e; 3c; 4d; 5b

2/ Điền kết quả vào ô trống:

 BT121 SGK/52:

Giải

Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được quãng đường :

102. ( km)

Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng:

102-61,2 = 40,8 ( Km).

 BT122 SGK /53:

Giải

Khối lượng hành cần là:

2. ( kg)

Khối lượng đường cần là:

2. ( kg)

Khối lượng muối cần là:

2. ( kg).

5/ Sử dụng máy tính bỏ túi:

BT123 SGK/ 53:

Quy trình ấn phím:

35000x 10% - = 31500đ

120000x10%- = 108000đ

70000x10% - = 60300đ

45000x10% - = 405000đ

240000x10% - = 216000đ

hoặc

35000x90% = 31500đ

120000x90% = 108000đ

70000x90% = 60300đ

45000x90% = 405000đ

240000x90% = 216000đ

Câu A, D sai.

Câu B, C, E đúng.

III/ Bài học kinh nghiệm:

-Khi làm toán cần tính toán cẩn thận.

-Nắm vững quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 41Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:96 LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
-Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
-Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
-HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình,thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA ØHS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Ổn định tổ chức: HS hát vui.
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 (Lồng vào tiết luyện tập)
3/ Bài mới:
Hoạt động 1:Sửa BT cũ.
GV kiểm tra đồng thời 2 HS.
HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Bài 117/ 51:
HS2: Sửa bài 118/ 52 SGK
 Sửa bài 119.
HS nhận xét bài làm của bạn.
-Hoạt động 2:Giải BT mới.
GV phát phiếu học tập cho HS. Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được 1 kết quả đúng.
GV kiểm tra và chấm điểm vài HS.
Số giờ 
 giờ 
 giờ
 giờ 
 giờ 
 giờ 
 giờ
 giờ
 giờ
Đổi ra phút
30 phút 
20 phút 
10 phút
45 phút 
24 phút 
35 phút 
16 phút 
12 phút
GV tổ chức cho HS điền nhanh ( thi đua giữa các nhóm học tập).
-BT121 SGK/52
GV: Gọi 1 HS tóm tắt đề bài:
Quãng đường HN-HP 102 km.
Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường.
Xe lửa còn cách HP? Km
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
BT122 SGK /53:
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.
GV hỏi: Nếu muối 2 kg rau cải thì cần khối lượng hành bao nhiêu, em làm thế nào?
Thực chất đây là bài toán ? Xác định phân số và số cho trước?
BT123 SGK/ 53:
GV: Gọi HS đứng tại chỗ sử dụng máy tính đọc kết quả.
-Mỗi HS giải quyết 1 trường hợp.
GV: Hỏi HS tính bằng cách khác?
Cả lớp nhận xét kết quả 2 cách giải.
4/ Củng cố luyện tập: 
I/ Sửa bài tập cũ:
BT118 SGK/52
ĐS: a/ 9 viên.
 b/ 12 viên.
-BT119 SGK/52
An nói đúng vì:
(
II/ Giải BT mới:
1/ Nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được 1 kết quả đúng:
Cột A
Cột B
1/ của 40
2/ 0,5 của 50
3/ của 4800
4/ 4 của 
5/ của 4%
a/ 16
b/ 
c/ 4000
d/ 1,8
e/ 2,5
Kết quả:
1a; 2e; 3c; 4d; 5b
2/ Điền kết quả vào ô trống:
 BT121 SGK/52:
Giải
Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được quãng đường :
102. ( km)
Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng:
102-61,2 = 40,8 ( Km).
 BT122 SGK /53:
Giải
Khối lượng hành cần là:
2. ( kg)
Khối lượng đường cần là:
2. ( kg)
Khối lượng muối cần là:
2. ( kg).
5/ Sử dụng máy tính bỏ túi:
BT123 SGK/ 53:
Quy trình ấn phím:
35000x 10% - = 31500đ
120000x10%- = 108000đ
70000x10% - = 60300đ
45000x10% - = 405000đ
240000x10% - = 216000đ
hoặc
35000x90% = 31500đ
120000x90% = 108000đ
70000x90% = 60300đ
45000x90% = 405000đ
240000x90% = 216000đ
Câu A, D sai.
Câu B, C, E đúng.
III/ Bài học kinh nghiệm:
-Khi làm toán cần tính toán cẩn thận.
-Nắm vững quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 5/ Hướng dẫn HSï học ở nhà:
-Ôn lại bài.
-Nắm vững quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
-Làm bài tập 125 SGK/52.
-Nghiên cứu bài 15: Tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
-Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	
*Phương pháp:
-Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	
*Hình thức tổ chức:
-Ưu điểm:	
-Tồn tại:	
-Hướng khắc phục:	

Tài liệu đính kèm:

  • doc96.doc