A: MỤC TIÊU
• HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước .
• Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
• Vận dụng linh họat, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
B: CHUẨN BI DẠY HỌC:
• Giáo viên: Đèn chiếu (hoặc bảng phụ)
Phiếu học tập, máy tính bỏ túi
• Học sinh: Băng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (chữa bài tập) (8ph)
GV kiểm tra đồng thời 2 em HS.
HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Chữa bài 117
Biết rằng 13,21.3 = 39,63 và
39,63 : 5 = 7,926.
Tìm của 13,21 và của 7,926 mà không cần tính toán.
HS2: Chữa BT 118
a) Dũng được tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Chữa bài 119
Đố: An nói: ''Lấy rồi đem chia cho . Sẽ được kết quả là một phần hai''. Đố em, bạn An nói có đúng không?
GV cho điểm 2 HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Trả lời quy tắc như trong SGK
Bài117:
HS2: Chữa bài tập 118
a) 9 viên
b) 12 viên
Bài tập 119
An nói đúng vì
HS nhận xét bài làm của bạn.
Tiết 96 LUYỆN TẬP A: MỤC TIÊU HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước . Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vận dụng linh họat, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. B: CHUẨN BI DẠY HỌC: Giáo viên: Đèn chiếu (hoặc bảng phụ) Phiếu học tập, máy tính bỏ túi Học sinh: Băng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (chữa bài tập) (8ph) GV kiểm tra đồng thời 2 em HS. HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Chữa bài 117 Biết rằng 13,21.3 = 39,63 và 39,63 : 5 = 7,926. Tìm của 13,21 và của 7,926 mà không cần tính toán. HS2: Chữa BT 118 . Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi: a) Dũng được tuấn cho bao nhiêu viên bi? b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? Chữa bài 119 Đố: An nói: ''Lấy rồi đem chia cho . Sẽ được kết quả là một phần hai''. Đố em, bạn An nói có đúng không? GV cho điểm 2 HS lên bảng kiểm tra. HS1: Trả lời quy tắc như trong SGK Bài117: HS2: Chữa bài tập 118 a) 9 viên b) 12 viên Bài tập 119 An nói đúng vì HS nhận xét bài làm của bạn. Họat động 2 LUYỆN TẬP (26ph) 1) GV phát phiếu học tập cho HS. Hãy nối mỗ câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được 1 kết quả đúng ví dụ (1 + a). Cột A Cột B 1)của 40 2) 0,5 của 50 3) của 4800 4) 4của 5) của 4% a)16 b) c) 4000 d) 1,8 e) 25 GV kiểm tra trên giấy trong từ 1 - 3 emvà chấm điểm. 2) Điền kết quả vào ô trống Số giờ Đổi ra phút 30 phút 20 phút 10 phút 45 phút 24 phút 35 phút 16 phút GV tổ chức cho HS điền nhanh (thi đua giữa các nhóm học tập). Bài 121 GV gọi học sinh tóm tắt đề bài. GV gọi 1 em HS trình bày lời giải. Bài 122 Nguyên liệu muối dưa cải gồm: rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường và muối theo thứ tự bằng 5% khối lượng rau cải. Hỏi nếu muối 2 kg rau cải thì cần bao nhiêu kg hành, đường và muối. GV: Để tìm khối lượng hành em làm như thế nào? Thực chất đây là bài toán gì? Xác định phân số và số cho trước? Tương tự gọi 2 học sinh tính khối lượng đường và muối? HS nhận phiếu học tập và suy nghĩ làm bài. Kết quả: Bài 121 Tóm tắt: - Quảng đường HN - HP: 102km - Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường. Hỏi: Xe lửa còn cách HP?km. Lời giải: Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quảng đường là: Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng 102 - 61,2 = 40,8 (km) Đáp số: 40,8 (km) Bài 122 Tìm 5% của 2 kg. Tìm giá trị phân số của một số cho trước. Phân số 5% = Số cho trước 2 Đáp số: cần 0,002kg đường 0,15 kg muối. Họat động 3 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI (10ph) Ví dụ: Một quyển sách giá 8.000đ. Tìm giá mới của quyển sách đó sau khi giảm giá 15%. GV tổ chức cho học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận thoe nhóm học tập với yêu cầu sau: - Nghiên cứu sử dụng máy tính bỏ túi với ví dụ trên trong - Áp dụng để kiểm tra giá mới của các mặt hàng trong bài tập 123. Bài tập 123 Nhân dịp lễ Quốc khánh 2 - 9, một cửa hàng giảm giá 10% một số mặt hàng. Người bán hàng đã sửa lại giá của các mặt hàng ấy như sau: 35.000đ 33.000đ 120.000đ 108.000đ 70.000đ 60.30 240.000đ 216.000đ 450.000đ 420.000đ A B C D E Em hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới có đúng không? GV hỏi thêm: Em hãy sửa lại các mặt hàng A, D hộ chị bán hàng? Kết quả thảo luận. - Giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 15% là Nút ấn Kết quả 6800 Vậy giá mới của quyển sách là 6.800 đ. Đáp số: Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới A: 31.500đ D: 405.000đ Họat động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph) Ôn lại bài Làm bài tập 125 ; 125; 126; 127 Nghiên cứu 15. Tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó.
Tài liệu đính kèm: