Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập (bản 3 cột)

A: MỤC TIÊU

• HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước .

• Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.

• Vận dụng linh họat, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.

B: CHUẨN BI DẠY HỌC:

• Giáo viên: Đèn chiếu (hoặc bảng phụ)

 Phiếu học tập, máy tính bỏ túi

• Học sinh: Băng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1

KIỂM TRA BÀI CŨ (chữa bài tập) (8ph)

GV kiểm tra đồng thời 2 em HS.

 HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

Chữa bài 117

 Biết rằng 13,21.3 = 39,63 và

 39,63 : 5 = 7,926.

 Tìm của 13,21 và của 7,926 mà không cần tính toán.

 HS2: Chữa BT 118 . Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi:

a) Dũng được tuấn cho bao nhiêu viên bi?

b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?

Chữa bài 119

Đố: An nói: ''Lấy rồi đem chia cho . Sẽ được kết quả là một phần hai''. Đố em, bạn An nói có đúng không?

GV cho điểm 2 HS lên bảng kiểm tra.

HS1: Trả lời quy tắc như trong SGK

Bài117:

HS2: Chữa bài tập 118

a) 9 viên

b) 12 viên

Bài tập 119

 An nói đúng vì

HS nhận xét bài làm của bạn.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 96 
LUYỆN TẬP
A: MỤC TIÊU
HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước .
Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Vận dụng linh họat, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
B: CHUẨN BI DẠY HỌC:
Giáo viên:	Đèn chiếu (hoặc bảng phụ)
 	 Phiếu học tập, máy tính bỏ túi
Học sinh:	Băng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (chữa bài tập) (8ph)
GV kiểm tra đồng thời 2 em HS.
 HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Chữa bài 117 
 Biết rằng 13,21.3 = 39,63 và
 39,63 : 5 = 7,926.
 Tìm của 13,21 và của 7,926 mà không cần tính toán.
 HS2: Chữa BT 118 . Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi:
a) Dũng được tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Chữa bài 119 
Đố: An nói: ''Lấy rồi đem chia cho . Sẽ được kết quả là một phần hai''. Đố em, bạn An nói có đúng không?
GV cho điểm 2 HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Trả lời quy tắc như trong SGK
Bài117:
HS2: Chữa bài tập 118 
a) 9 viên
b) 12 viên
Bài tập 119 
 An nói đúng vì
HS nhận xét bài làm của bạn.
Họat động 2
LUYỆN TẬP (26ph)
1) GV phát phiếu học tập cho HS.
 Hãy nối mỗ câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được 1 kết quả đúng ví dụ (1 + a).
Cột A
Cột B
1)của 40
2) 0,5 của 50
3) của 4800
4) 4của 
5) của 4%
a)16
b) 
c) 4000
d) 1,8
e) 25
GV kiểm tra trên giấy trong từ 1 - 3 emvà chấm điểm.
2) Điền kết quả vào ô trống
Số giờ
Đổi ra phút
30 phút
20 phút
10 phút
45 phút
24 phút
35 phút
16 phút
GV tổ chức cho HS điền nhanh (thi đua giữa các nhóm học tập).
Bài 121 
GV gọi học sinh tóm tắt đề bài.
GV gọi 1 em HS trình bày lời giải.
Bài 122
Nguyên liệu muối dưa cải gồm: rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường và muối theo thứ tự bằng 5% khối lượng rau cải.
 Hỏi nếu muối 2 kg rau cải thì cần bao nhiêu kg hành, đường và muối.
 GV: Để tìm khối lượng hành em làm như thế nào?
 Thực chất đây là bài toán gì?
 Xác định phân số và số cho trước?
 Tương tự gọi 2 học sinh tính khối lượng đường và muối?
HS nhận phiếu học tập và suy nghĩ làm bài.
Kết quả:
Bài 121 
Tóm tắt:
- Quảng đường HN - HP: 102km
- Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường.
Hỏi: Xe lửa còn cách HP?km.
Lời giải:
 Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quảng đường là:
 Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng
 102 - 61,2 = 40,8 (km)
 Đáp số: 40,8 (km)
Bài 122
Tìm 5% của 2 kg.
 Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 Phân số 5% = 
 Số cho trước 2
 Đáp số: cần 0,002kg đường
 0,15 kg muối.
Họat động 3
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI (10ph)
Ví dụ: Một quyển sách giá 8.000đ.
 Tìm giá mới của quyển sách đó sau khi giảm giá 15%.
GV tổ chức cho học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận thoe nhóm học tập với yêu cầu sau:
- Nghiên cứu sử dụng máy tính bỏ túi với ví dụ trên trong 
- Áp dụng để kiểm tra giá mới của các mặt hàng trong bài tập 123.
Bài tập 123 
 Nhân dịp lễ Quốc khánh 2 - 9, một cửa hàng giảm giá 10% một số mặt hàng. Người bán hàng đã sửa lại giá của các mặt hàng ấy như sau:
35.000đ
33.000đ
120.000đ
108.000đ
70.000đ
60.30
240.000đ
216.000đ
450.000đ
420.000đ
 A B C
 D E
 Em hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới có đúng không?
GV hỏi thêm: Em hãy sửa lại các mặt hàng A, D hộ chị bán hàng?
Kết quả thảo luận.
- Giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 15% là
Nút ấn
Kết quả
6800
Vậy giá mới của quyển sách là 6.800 đ.
Đáp số:
 Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới
 A: 31.500đ
 D: 405.000đ
Họat động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph)
 Ôn lại bài
 Làm bài tập 125 ; 125; 126; 127 
 Nghiên cứu 15. Tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó.

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 96.doc