A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2) Kỹ năng
- Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp , luyện tập và hoạt động nhóm
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Chữa bài tập 117 (SGK)
2) Chữa bài tập 118 (SGK)
3) Chữa bài tập 119 (SGK)
- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Bài 117
13,21. = 7,926
7,926. = 13,21
HS2: Chữa bài tập 118 (SGK)
Số bi Tuấn cho Dũng : 21. = 9 viên.
Số bi Tuấn còn lại : 21 – 9 = 12 viên.
HS3: Chữa bài tập 119 (SGK)
An nói đúng vì :
= : =
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 30 - Tiết 95 Ngày soạn : 14/04/2007 Ngày dạy : 16/04/2007 LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2) Kỹ năng - Có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B/ PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp , luyện tập và hoạt động nhóm C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ. HS : Thước thẳng. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I) Ổn định tổ chức II) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Chữa bài tập 117 (SGK) 2) Chữa bài tập 118 (SGK) 3) Chữa bài tập 119 (SGK) - GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Bài 117 13,21. = 7,926 7,926. = 13,21 HS2: Chữa bài tập 118 (SGK) Số bi Tuấn cho Dũng : 21. = 9 viên. Số bi Tuấn còn lại : 21 – 9 = 12 viên. HS3: Chữa bài tập 119 (SGK) An nói đúng vì : = : = - HS nhận xét, bổ sung. III/Bài mới 1) đặt vấn đề - Để củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Tiết học hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. 2) Triển khai bài mới Hoạt động 1 : Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Phát phiếu học tập. - Hãy nối mỗi câu ở cột A với một câu ở cột B để được kết quả đúng. Ví dụ 1 + a Cột A Cột B 1) của 40 2) 0,5 của 50 3) của 4800 4) 4 của 5) của 4% a) 16 b) c) 4000 d) 1,8 e) 25 - GV nhận xét hoạt động các nhóm. 2) GV treo bảng phụ - Điền kết quả vào ô trống Số giờ giờ giờ giờ giờ giờ giờ giờ Đổi ra phút 30 phút 20 phút 10 phút 45 phút 24 phút 35 phút 16 phút - GV tổ chức cho HS điền nhanh (thi đua giữa các tổ) Bài 121 (SGK) - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - Muốn tính quãng đường xe lửa xuất phát từ Hà Nội đi được ta làm thế nào ? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 122 (SGK) - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - Để tìm khối lượng hành ta làm như thế nào ? - Tương tự, hãy tìm khối lượng đường và muối ? - GV nhận xét, bổ sung. Bài 123 (SGK) - Gv hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính các kết quả. - Cho HS đọc đề bài 123 (SGK) - Hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới đúng chưa ? - Em hãy sửa lại giá các mặt hàng A, D hộ chị bán hàng ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện 2 nhóm lên thực hiện. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết quả : (1 + a) (2 + e) (3 + c) (4 + d) (5 + b) - HS nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động nhóm rồi lên bảng điền vào ô trống. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS tóm tắt đề bài. - Ta tính của 102. - Quãng đường xe lửa xuất phát từ Hà Nội đi được là : 102. = 61,2 km Vậy, quãng đường còn lại là : 102 – 61,2 = 40,8 km - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS tóm tắt đề bài. - Ta tìm 5% của 2kg - 2HS lên bảng thực hiện. Khối lượng hành là : 2.5% = 0,1 kg Khối lượng đường: 2. = 0,002 kg Khối lượng muối : 2. = 0,15 kg - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS theo dõi và cùng thực hiện. - HS đọc đề. - Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới. - Giá các mặt hàng A : 31 500đ D : 405 000 đ - HS nhận xét, bổ sung. IV) Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 125 (SGK) và 125, 126, 127 (SBT)
Tài liệu đính kèm: