Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 94 đến 95 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 94 đến 95 - Năm học 2008-2009

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.

 HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.

 Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.

- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

* Tổ chức: SS: 6A: 6B:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung.

Hoạt động 1 KIỂM TRA (5 ph)

1. Khoanh tròn kết quả đúng:

 Số nghịch đảo của -3 là:

 3 ; ;

2. Chữa bài tập 111 SGK. 1. Đáp số:

2. Số nghịch đảo của là

Số nghịch đảo của 6 (hay ) là

Số nghịch đảo của là -12.

Số nghịch đảo của 0,31 (hay ) là .

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 94 đến 95 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/4 Tiết 94: luyện tập các phép tính về 
Ngày giảng: 21/4 phân số và số thập phân
 (Có sử dụng MTCT)
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn luyện kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
 HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
- Kĩ năng : HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: SS: 6A:	6B:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung.
Hoạt động 1 Luyện tập các phép tính về phân số (33 ph)
Bài 106 SGK.
.
Hoàn thành các phép tính.
- Bài 107 SGK.
Gọi 4 HS lên bảng chữa.
Bài 108 SGK.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS làm bài 110 a, c, e.
A = 11
C = 
 E=
Bài 106 SGK.
 mc: 36.
QĐ: = = 
Bài 107 SGK.
a) + - mc: 24.
= 
b) + - mc: 56.
= 
c) - - mc: 36
= 
d) + - - mc: 8.3.13 = 312.
= 
Bài 108 SGK.a) 
C1.
C2. 1.
b) C1.
C2. 
 = 1
Bài 110 SGK.
A = 11
= 
= 5
C = 
= 
= 
E = 
= 
= = 0.
Hoạt động 2 Dạng toán tìm x(10 ph)
Bài 114 SBT .
- Nêu cách làm ?
Bài 114 SBT/22.
a) 0,5x - x = 
 x - = 
 x = 
 x = 
 x = -14
d) 
ị 3x = -6. x = -6 :3
 x = - 2
Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.- Làm bài tập: 11 SBT: 116, 118, 119 .
***********************************
Ngày soạn: 15/4 Tiết 95: luyện tập các phép tính về 
Ngày giảng: 23/4 phân số và số thập phân
 (Có sử dụng MTCT) (T2)
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
 HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
 Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: SS: 6A:	6B:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung.
Hoạt động 1 Kiểm tra (5 ph)
1. Khoanh tròn kết quả đúng:
 Số nghịch đảo của -3 là:
 3 ; ; 
2. Chữa bài tập 111 SGK.
1. Đáp số: 
2. Số nghịch đảo của là 
Số nghịch đảo của 6 (hay ) là 
Số nghịch đảo của là -12.
Số nghịch đảo của 0,31 (hay ) là .
Hoạt động 2 Luyện tập (39 ph)
Bài 112:SGK
Bảng phụ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Quan sát vận dụng tính chất các phép tính để ghi kết quả ô trống.
Các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm.
Bài 113.
Tương tự như bài 112.
Bài 114 .
- Nêu nhận xét, cách giải.
- 1HS lên bảng trình bày.
Bài 119 .
Bài 112SGK.
HS thảo luận theo nhóm bài 112.
Kết quả: (36,05 + 2678,2) + 126
 = 36,05 + (2678,2 + 126)
 = 36,05 + 2804,2 (theo a)
 = 2840,25 (theo c)
 (126 + 36,05) + 13,214
 = 126 + (36,05 + 13,214)
 = 126 + 49,264 (theo b)
 = 175,264 (theo d).
(678,27 + 14,02) + 2819,1
= (678,27 + 2819,1) + 14,02
= 3497,37 + 14,02 (theo e)
= 3511,39 (theo g).
3497,37 - 678,27 = 2819,1 (theo e).
Bài 114.
(-3,2). + (0,8 - 2
= 
= 
= 
= 
= 
Bài 119.
= 
= 
= 
Hoạt động3 Hướng dẫn về nhà (1 ph)
-Đọc trước bài “Tìm giá trị phân số của một số cho trước”.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 94-95.doc