A- MỤC TIÊU
ã Thông qua tiết luyện tập HS được rèn luyện kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
ã HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
ã HS biết vận dụng linh hoạt sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức một cách nhanh nhất.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
ã GV bảng phụ (giấy trong) để giải các bài tập 106, 108 tr. 48 SGK, bút màu máy chiếu
ã HS bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (33PH)
GV: đưa bài tập 106 tr.48 SGK lên màn hiình hoặc trên bảng phụ: Hoàn thành các phép tính sau:
GV đặt câu hỏi: Để thực hiện bài trên ở bước thứ 1 em phải làm công việc gì? Em hãy hoàn thành bước quy đồng mẫu các phân số này.
(GV viết bút màu vào chỗ dấu.)
Thực hiện phép tính:
Kết quả rút gọn đến tối giản
- GV đưa lên đèn chiếu bài trình bày mẫu:
Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập 106 để làm bài tập 107 (SGK tr.48)
Tính
Sau đó GV gọi 4 HS lên bảng chữa
Bài tâp 108 tr.48 SGK
GV đưa bài tập lên máy chiếu
- Yêu cầu HS nghiên cứu
- Sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn thành bài tập 108
- Các nhóm ai đại diện trình bày bài làm của nhóm mình
Cách 1: Em làm như thế nào? Suy ra 2 cách làm đều cho 1 kết quả duy nhất.
HS quan sát nhận xét.
Quy đồng mẫu nhiều phân số.
Cộng(trừ các phân số có cùng mẫu số)
Bài 107 tr.48 SGK
Cho HS hoạt động nhóm bài 108 SGK
Kết quả:
a) Tính tổng:
Cách 1:
Cách 2:
b) Tính hiệu:
Cách 1:
Cách 2:
Tiết 91 Luyện tập A- Mục tiêu HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số. HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: Viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: Viết các phần trăm dưới dạng số thập phân). Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. b. chuẩn bị GV bảng phụ (Đèn chiếu và các phim giấy trong. ) HS bút viết bảng. C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (7 ph) HS 1: - Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại - Chữa bài tập 1 SBT Viết các số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ: 1h 15 phút; 2h 20ph, 3 h 12ph. HS 2: - Định nghĩa phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân. - Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: Hoạt động 2 Luyện tập (37 ph) Dạng 1: Cộng hai hỗn số Bài 99 SGK tr.47 GV cho HS quan sát bài 99 trên máy chiếu Khi cộng hai hỗn số và bạn Cường làm như sau: a. Bạn Cường đã tiến hành cộng hai số như thế nào? b) Có cách nào tín nhanh không? ở câu hỏi b GV cho HS hoạt động nhóm. Kiểm tra vài nhóm trước lớp. Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số Bài 101. Thực hiện phép nhân hoặc phép chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số a) b) HS : Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu HS thảo luận trong nhóm học tập Trả lời: a) b) GV : bài 102 GV cho HS đọc bài 102 SGK tr.47 Bạn Hoàng làm phép nhân như sau: Có cách nào tính nhanh hay không? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó? Dạng 3: Tính giá trị biểu thức Bài 100 SGK tr.47 GV gọi hai em lên bảng làm đồng thời Bài 103 tr.47 SGK GV cho HS đọc bài 103 (a) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2 Ví dụ: 37: 0,5 = 37.2 = 74 102; 0,5 = 102.2 = 204 Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy? Sau khi HS giải thích GV nâng lên tổng quát. Vậy a: 0,5 = a.2 Tương tự khi chia a cho 0,25, cho 0,125 em làm như thế nào? Em hãy cho ví dụ minh hoạ? GV chốt lại vấn đề: Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân số và ngược lại. GV nêu một vài số thập phân thường gặp mà được biểu diễn dưới dạng phân số đó là: để thành thạo viết các bài tập về viết các phân số dưới dạng số thập phân rồi dùng kí hiệu % và ngược lại GV yêu cầu cả lớp cùng làm 2 bài tập 104, 105 tr.47 SGK GV tổ chức cho hai dãy trong làm bài 104, xong rồi làm bài 105. Hai dãy ngoài làm bài 105 xong rồi làm bài 104 GV hỏi: Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm em làm thế nào? GV giới thiệu cách làm khác: Chia tử cho mẫu GV cho HS nhận xét và chấm điểm bài làm của 2 em. Kiểm tra bài làm trên giấy trong từ 1 - 3 em. HS làm bài tập nêu cách làm: HS cả lớp làm bài, hai HS lên bảng làm đồng thời. Nhận xét bài làm của bạn HS : Vì : Ví dụ: 32: 0,25 = 32 . 4 = 128 124: 0,125 = 124.8 = 992 - HS làm bài trên giấy trong Hai em HS lên bảng chữa hai bài đồng thời HS : Ta có thể viêt phân số đó dưới dạng phân số thập phần rồi chuyển sang số thập phân, phần trăm. Bài 104 SGK Viết các phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu % Bài 105: Viết các % sau dưới dạng số thập phân: Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (1ph) Ôn lại các dạng bài vừa làm Làm bài 111,112,113 tr.22 SGK HS khá: BT 114, 116 (SBT trang 22) Tiết 92 Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (t1) A- Mục tiêu Thông qua tiết luyện tập HS được rèn luyện kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số. HS biết vận dụng linh hoạt sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức một cách nhanh nhất. b. chuẩn bị của GV và HS GV bảng phụ (giấy trong) để giải các bài tập 106, 108 tr. 48 SGK, bút màu máy chiếu HS bảng nhóm. C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Hoạt động 1 Luyện tập các phép tính về phân số (33ph) GV: đưa bài tập 106 tr.48 SGK lên màn hiình hoặc trên bảng phụ: Hoàn thành các phép tính sau: GV đặt câu hỏi: Để thực hiện bài trên ở bước thứ 1 em phải làm công việc gì? Em hãy hoàn thành bước quy đồng mẫu các phân số này. (GV viết bút màu vào chỗ dấu...) Thực hiện phép tính: Kết quả rút gọn đến tối giản - GV đưa lên đèn chiếu bài trình bày mẫu: Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập 106 để làm bài tập 107 (SGK tr.48) Tính Sau đó GV gọi 4 HS lên bảng chữa Bài tâp 108 tr.48 SGK GV đưa bài tập lên máy chiếu - Yêu cầu HS nghiên cứu - Sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn thành bài tập 108 - Các nhóm ai đại diện trình bày bài làm của nhóm mình Cách 1: Em làm như thế nào? Suy ra 2 cách làm đều cho 1 kết quả duy nhất. HS quan sát nhận xét. Quy đồng mẫu nhiều phân số. Cộng(trừ các phân số có cùng mẫu số) Bài 107 tr.48 SGK Cho HS hoạt động nhóm bài 108 SGK Kết quả: a) Tính tổng: Cách 1: Cách 2: b) Tính hiệu: Cách 1: Cách 2: Bài 110 tr.49 SGK A,C,E áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau: HS cả lớp chuẩn bị, sau gọi 3 HS lên bảng làm đồng thời Bài giải: Hoạt động 2 Dạng toán tìm x biết Bài 114 tr.22 SBT a) Tìm x biết Em hãy nêu cách làm? GV ghi lại bài giải trên bảng d) GV gọi HS lên bảng trình bày Bài 114 tr.22 SBT a) d) Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 ph) Xem lại bài tập đã chữa với các phép tính về phân số SGK làm bài 111 (tr 49) SBT 116, 118, 119 (23) GV hướng dẫn bài 119 (c) Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2. 11. 13) rồi nhân phân phối. Tính hợp lý: Tiết 93 Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (t2) A- Mục tiêu Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán. HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân. Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về phân số và số thập phân. b. chuẩn bị của GV và HS GV bảng phụ (giấy trong, máy chiếu ) HS bảng nhóm, bút viết bảng. C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Hoạt động 1 Kiểm tra kiến thức cũ (5 ph) 1) Khoanh tròn vào kết quả đúng số nghịchđảo của - 3 là: 2) Chữa bài tập 111 tr.49 SGK Tìm số nghịch đảo của các số sau: Đáp số: Vì Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo của hay là Số nghịch đảo của là -12 Số nghịch đảo của 0,31 (hay là Hoạt động 2 Luyện tập (39 ph) Bài 112 tr.49 SGK GV đưa nội dung bài lên máy chiếu. Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng các kết quả của phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán a) b) c) d) e) g) (36,05 +2678,2) +126 = (126+ 36,05) +13,214 = (678,27 + 14,02) +2819,1 = 3497,37 - 678,27 = GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS với yêu cầu - Quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của phép tính để ghi kết quả vào ô trống. - Giải thích miệng từng câu (mỗi nhóm cử 1 em lên trình bày) - GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm GV nhận xét chung, đánh giá nhân xét cho điểm các nhóm làm nhanh và đúng. Bài 113 tr. 50 SGK - GV đưa nội dung bài tập lên máy chiếu Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng các kết quả của phép nhân để diền só thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán: a) 39.47 = 1833 b) 15,6.7,02 = 109,512 c) 18833 .3,1 = 5682,3 d) 109,512.5,2 = 569,5624 (3,1.47).39= (15,6.5,2).7,02 = 5682,3: (3,1.47) = GV: Có nhận xét về bài tập này. Hãy áp dụng phương pháp làm như bài tập 112 để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán GV gọi lần lượt 3 em lên điền kết quả vào ô trống và giải thích GV kiểm tra làm bài từ 1 - 3 em trên giấy trong rồi cho điền. Bài 114 SGK 5tr. 50 Tính Em có nhận xét gì về bài tập trên? Em hãy định hướng cách giải GV yêu cầu 1 em lên bảng làm bài GV cho 1 HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn Chú ý khắc sâu công thức + Thứ tự thực hiện phép tính + Rút gọn phân số (nếu có) về dạng số tối giản trước khithựchiện phépp cộng (trừ) phân số + Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh nếu được GV : Tại sao trong bài tập 114 cm khôngđổi các phân số ra số thập phân? GV kết luận: Quan sát bài toán suy nghĩ và định hướng cách giải toán là một điều rất quan trọng khi làm bài Bài 119 tr.23 SBT Tính một cách hợp lí: b) Em hãy nhận dạng bài toán trên? Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính hợp lí tổng trên? HS đọc kĩ đề bài HS thảo luận theo nhóm học tập Kết quả thảo luận nhóm (36,05 +2678,2) +126 = 36,05 + (2678,2 + 126) = (36,05 + 2804,2 (theo a) = 2840,25 (theo c) (126+36,05) +13,214 = 126 +(36,05 +13,214) = 126 +49,264 (theo b) = 175,264 (theo (d) (678,27 +14,02) +2819,1 = (678,27+2819,1) +14,02 = 3497,37 + 14,02 (theo e) = 3511,39 (theo g) 3497,37 - 678,27 = 2819,1 (theo e) Tương tự như bài 112 HS độc lập làm bài trên giấy trong Kết quả: (3,1.47).39 = 3,1.47.39) = 3,1.1833 (theo a) =5682,3 (theo c) (15,6.5,2) .7,02 = (15,6.7,02).5,2 = 109,512.5,2 (theo b) = 569,4624 (theo d) 5682,3:(3,1.47) = (5682,3: 3,1): 47 = 1833: 47 (theo c) = 39 (theo a) Bài tập trên gồm các phép tính cộng trừ, nhân, chia số thập phân phân số và hỗn số. Biểu thức bên còn có dấu ngoặc(.) Đổi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính Cả lớp làm bài vào vở: đáp: Vì trong dãy tính có và khi đổi ra số thập phân cho tâ kết quả gần đúng vì vậy khốngử dụng cách này Đây là bài toán tính tổng dãy số viết theo quy luật có tử số giống nhau là 3 có mẫu là tích 2 số lẻ liên tiếp. Hoạt động3 Hướng dẫn về nhà (1ph) Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương 3 Ôn tập để kiểm tra 1 tiết Tiết 94 Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (t2) A- Mục tiêu Cung cấp thôngtin nhằm đánh giámức độ nắm vững 1 cách hệ thống về phân số (Phân số bằng nha, rút gọn phân số, cộng, trừ, nhân, chia phân số) Nắm vững và hiểu khái niệm phân số, hỗn số, số thập phân, phần trăm. Cung cấp thông tin về mức độ thành thạo kỹ năng tính đúng, nhanh: vận dụng linh hoạt các định nghĩa, tính chất vào bài giải toán nhất là giả toán về phân số. Rèn lyện tính kiên trì, linh hoạt, cẩn thận, chính xác các phán đoán và lựa chọn phương pháp hợp lý. B. Đề kiểm tra Đề 1 Câiu 1: Điền số thích hợp ... c tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Biết vận dụng quy tắc để giải một một số bài toán thực tiễn. b. chuẩn bị của GV và HS GV : Máy chiếu (hoặc bảng phụ), giấy trong, phiếu học tập Phiếu học tâp, máy tính bỏ túi HS bảng nhóm, bút dạ . C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (5 ph) Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? Chữa Bài 125 (SBT tr.24) GV nhận xét cho điểm HS HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi và nhận xét - Trả lời: Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta lấy số đó nhân với phân số. Tìm của số b cho trước ta tính Bài 125 (SBT tr.24) Hạnh ăn: 6 quả Hoàng ăn: 8 quả Trên đĩa còn: 10 quả Hoạt động 2 Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (15ph) 1. Ví dụ (SGK 53) số HS của lớp 6A là 27 bạn Hỏi lớp 6A có bao nhiêu HS GV hướng dẫn giải ví dụ trên như trong SGK. HS đọc ví dụ trong SGK Nếu gọi số HS lớp 6A là x theo đề bài ta x đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có: Vậy GV: Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27. Ta lấy 27 chia cho GV: Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a em làm thế nào? Trả lời: Lớp 6A có 45 HS 2) Quy tắc Gọi từ 1- 3 em phát biểu quy tắc Củng cố ?1 2) Quy tắc Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a) Tìm một số, biết của nó bằng 14 GV phân tích cùng HS là phân số trong quy tắc 14 là số a (trong quy tắc) b) Tìm một số, biết của nó bằng Củng cố ?2 Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước? GV cho HS phân tích để tìm 350 lít nước ứng với phân số nào? Trong bài a là số nào? Còn là phân số nào? a) Vậy số đó là: b) Đổi số đó là HS đọc đề bài 350 (lít) (dung tích bể) Vậy Hoạt động 3 Luyện tập (24 ph) Bài 1: GV dùng bảng phụ hoặc đưa bài tập lên máy chiếu (phiếu học tập). Điền vào chỗ... a) Muốn tìm của số a cho trước ta tính .... b) Muốn tìm ..... ta lấy số đó nhân với phân số. c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính.... d) Muốn tìm .... ta lấy GV yêu cầu HS phân biệt rõ hai dạng toán trên. HS làm bài trên phiếu học tập a) b) giá trị phân số của một số cho trước. c) d) Một số biết của nó bằng c Bài tập 126 (SGK tr.54) Tìm một số biết: a) của nó bằng 7,2 b) của nó bằng -5 Hs làm bài vào vở. a) 10,8 b) -3,5 Bài tập 127 (SGK tr.54) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm HT (viết trên bảng nhóm) Biết rằng 13,32.7 = 93,24 (1) và 93,24:3 = 31,08 (2) Không cần làm phép tính, hãy a) Tìm một số, biết của nó bằng 13,32 b) Tìm một số biết của nó bằng 31,08 Kết quả thaoe luận nhóm bài tập 127 a) số phải tìm là: b) Số phải tìm Bài tập 129 (SGK tr.55) Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ chất đạm chiếm 24%. Tính số kg đậu đen đã nấu chín để có 1,2kg chất đạm. Số kg đậu đen đã nấu chín là: 1,2:24% = 5(kg) Bài tập 129 (SGK tr.55) Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong 1 chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g Lượng sữa đóng chai là: 18: 4,5% = 400 (g) Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (1 ph) Học bài: So sánh 2 dạng toán ở bài 14 và 15 Làm bài tập 130, 131 (SGK tr.35) Bài tập 128, 131 (SBT tr.24) Chuẩn bị máy tính bỏ túi. Tiết 98 Luyện tập A- Mục tiêu HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó. b. chuẩn bị của GV và HS GV : Máy chiếu (hoặc bảng phụ), máy tính bỏ túi. Hình vẽ 11 phóng to; bảng trắc nghiệm HS: Máy tính bỏ túi . C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (5 ph) HS1: phát biểu quy tắc tìm 1 số khi biết của nó bằng a Chữa bài tập 131 (SGK tr.35) 75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu m? HS 2: Chữa bài tập 128 (SBT tr.24) Tìm một số biết a) của nó bằng 1,5 b) của nó bằng -5,8 HS 1: Phát biểu quy tắc Chữa bài tập 131 SGK Mảnh vải dài 3,75: 75% = (5m) HS 2 lên bảng chữa bài 128 SBT Kết quả a) 375 b) -160 HS nhận xét bài làm của bạn và đề nghị cho điểm. Hoạt động 2 Luyện tập (24 ph) Dạng 1: Tìm x Bài tập 132 SGK tr.55 Tìm x biết a) b) GV phân tích chung toàn lớp ở câu a, để tìm được x em phải làm thế nào? GV : Câu b cũng giải tương tự. GV yêu càu cả lớp làm bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS : Đầu tiên ta phải đổi hỗn số ra phân số: Sau đó tìm bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết (hoặc áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu). Rồi tìm x bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết. a) b) Dạng 2: Toán đố Bài 133 (55 SGK ) GV đưa đề bài lên màn hình Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài (GV ghi lên bảng) HS tóm tắt đề: Món dừa kho thịt Lượng thịt lượng cùi dừa Lượng đường =5% lượng cùi dừa Có 0,7 kg thịt Tính lượng cùi dừa? Lượng đường? GV: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa Có 0,8 kg thịt hay biết 0,8kg chính là lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng toán nào? Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa? HS : Đó là bài toán tìm 1 số khi biết 1 giá trị phân số của nó HS : Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là: đã biết lượng cùi dừa là 1,2kg, lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Vậy tìm lượng đường thuộc dạng bài toán nào? Nêu cách tính? GV nhấn mạnh lại 2 bài toán cơ bản về phân số. HS đó là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước Lượng đường cần dùng là: Bài tập 135 (56 SGK ) GV gọi HS đọc đề bài Tóm tắt đề bài - GV phân tích để HS hiểu được: Thế nào là kế hoạch (hay dự định) và trên thực tế đã thực hiện được kế hoạch là như thế nào. GV gợi ý: 560 SP ứng với bao nhiêu phần kế hoạch? GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở, rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày hoặc viết trên giấy trong, kiểm tra bằng đèn chiếu Tóm tắt đề Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm 560 SP Tính số SP theo kế hoạch? Lời giải 560 SP ứng với (kế hoạch) Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là: (sản phẩm) Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 134 (55 SGK ) GV yêu cầu HS đọc và thực hành theo SGK HS đọc và thực hành theo SGK Bài toán Nút ấn Kết quả Tìm một số biết 60% của nó bằng 18% 30 Vậy số phải tìm là 30 GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để kiểm tra lại đáp số của các bài tập 128, 129, 131. Đố: Bài 136 (SGK tr.56) GV treo hình vẽ 11 phóng to, đọc đề bài SGK Cân đang ở vị trí thăng bằng Đố em viên gạch nặng bao nhiêu kg? Viên gạch nặng 3kg Hoạt động 3 Kiểm tra (15 ph) Câu 1: Tìm x biết a) b) Câu 2: Biết rằng 15,51.2 = 31,02 31,02:3 = 10,34 Không cần tính toán. Em hãy điền vào các ô trống sau Câu hỏi Phép tính Kết quả a) Tìm của 15,51 b) Tìm của 10,34 c) Tìm một số biết của nó bằng 15,51 d) Tìm một số biết của nó bằng 10,34 Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (1 ph) Học bài Làm bài 132, 133 (SBT tr.24) Chuẩn bị sẵn máy tính bỏ túi, tốt nhất là loại CASIO fx-220 Ôn lại các phép tính : Cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính. Tiết 99 Dạy thực hành toán Trên máy tính casio fx-220 A- Mục tiêu HS biết thực hành trên máy tính CASIO các phép tính riêng lẻ: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa trên các tập hợp số tự nhiên, số nguyên, phân số và số thập phân. HS biết tính giá trị các biểu thức số có chứa các phép tính nói trên và các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc ((...) ;[...];{...}) Có kỹ năng sử dụng các phím nhớ. b. chuẩn bị của GV và HS GV : Máy chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi cách ấn nút các ví dụ Máy tính bỏ túi CASIO fx-220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương) HS: Máy tính bỏ túi CASIO fx-220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương). C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Hoạt động 1 1. Sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép tính riêng lẻ: Cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trên các tập hợp số. 1) trên tập hợp số tự nhiên: HS ghi đề bài vào vở Thực hành cùng GV Phép Phép tính Nút ấn Kết quả HS đọc kết quả từng phép tính trên màn hình Cộng 13+57 70 Trừ 87- 12-23 52 Nhân 125 x 32 4000 Chia 124 : 4 31 Luỹ thừa 42 16 43 64 34 81 GV đưa cách ấn nút lên màn hình 2) thực hành tính các biểu thức số có chứa các phép tính trên tập hợp số nguyên. VD: 10.(-12)+22:(-11) - 23 ấn Kết quả: -130 GV : Thực hiện các phép tính trên tập hợp số nguyên khác với tập hợp số tự nhiên ở điểm nào? HS bấm nút theo bảng hướng dẫn Tương tự như trên tập số tự nhiên chỉ khác ở chỗ nếu là số nguyên âm thì sau đó ấn nút áp dụng: 5.(-3)2-14.8 +(-31) 3) Các phép tính về phân số VD1: Tính ấn Kết quả VD2: Tính ấn Kết quả VD3: tính ấn Kết quả: GV : - Về hỗn số dù là số nhập hay số kết quả màn hình có thể hiện được tối đa 3 chữ số cho mỗi nhóm gồm số nguyên, tử số và mẫu số. Nếu gặp một hỗn số trong quá trình tính toán em ấn nút biểu diễn số nguyên , rồi ấn nút chỉ tử số, tiếp đến sau cùng ấn nút chỉ mẫu số. - Trong khi tính toán về phân số, máy tính sẽ tự rút gọn các phân số (nếu có thể được ) - Khi ấn = máy sẽ đổi phân số ra số thập phân. ở ví dụ 3 em hãy đổi ra số thập phân? 3) Các phép tính về số thập phân VD1: Tính 3,5 + 1,2 - 2,37 ấn: Kết quả: 2,33 VD2: Tính 1,5.2: 0,3 ấn: Kết quả: 10 GV Dấu “,” giữa phần nguyên và phần thập phân của số thập phân được dùng bởi nút gì? HS làm trên máy cùng GV và biết lệnh chỉ phân số là dùng nút Kết quả: 0,14285 HS thực hành trên máy tính bỏ túi theo hướng dẫn. Nút Hoạt động 2 Thực hành tính các biểu thức có chứa các phép tính trên và các dấu (...);[...];{...} Khi thấy trong biểu thức có dấu mở ngoặc hay đóng ngoặc thì khi ấn máy ta cũng ấn phím mở ngoặc hay đóng ngoặc, trừ các dấu ngoặc cuối cùng cạnh dấu = thì được miễn. VD: tính 5.{[(10+25):7].8-20} Kết quả:100 VD2: Tính 347 x {[(216+184):8]x92} Kết quả: 1569200 HS thực hành theo bảng hướng dẫn Hoạt động 3 Cách sử dụng phím nhớ GV Để thêm số a vào nội dung bộ nhớ ta ấn a Min, M+ - Để bớt số ở nội dung bộ nhớ ta ấn nút M- - Để gọi lại nội dung ghi trong bộ nhớ ta ấn nút MR hay RM hay R-CM - Khi cần xoá nhớ, ta ấn O Min hay AC Min hoặc OFF VD1: 3x 6 +8 x 5 Ta ấn nút như sau: 3 x 6 M+ Min 8 x 5 M+ MR Kết quả: 58 VD2: Tính tổng các phép tính sau: 53 + 6 23 - 8 56 x 2 99: 4 Ta ấn nút như sau: 53 + 6 = Min 23 - 8 M+ 56 x 2 M+ 99: 4 M+ MR Kết quả: 210,75 HS thực hành trên máy theo GV HS làm theo GV Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Ôn lại bài thực hành Tự đặt bài toán và thực hành trên máy tính Nghiên cứu bài 16
Tài liệu đính kèm: