Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 90: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 90: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

 Hoạt động 1. Hỗn số.

*GV: Yêu cầu học sinh viết phân số dưới dạng hỗn số và đọc tên .

*HS : . (đọc là ba phần tư)

*GV: Yêu cầu học sinh làm?1.

*HS : Một học sinh lên bảng làm.

*GV: Nhận xét .

 Ngược lại ta có thể viết hỗn số dưới dạng phân số được không?.

*HS : Trả lời.

*GV: Nhận xét .

 Yêu cầu học sinh làm?2.

*HS : Thực hiện.

*GV: Tìm phân số đối của các số:

 Từ đó biểu diễn phân số đối đó dưới dạng Phần nguyên và phần phân số.

*HS : Thực hiện.

*GV: Các số cũng được gọi là các hỗn số.

Do vậy cách biến đổi tử phân số ra hỗn số cũng giống như các phân số có tử và mẫu là các số tự nhiên.

Chú ý:

Với phân số âm , khi viết dưới dạng hỗn số, ta chỉ viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “ – ” trước kết quả tìm được.

Ví dụ:

 nên

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

Hoạt động 2. Số thập phân.

*GV: Yêu cầu học sinh lấy các ví dụ về các phân số có mẫu là các lũy thừa của 10.

*HS : Thực hiện.

*GV: Người ta gọi các số này là các phân số thập phân.

- Phân số thập phân là gì?.

*HS : Trả lời.

Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.

*GV: Nhận xét .

*HS : Thực hiện.

*GV: Giới thiệu:

Số thập phân gồm hai phần:

Phân số nguyên viết bên trái dấu phẩy;Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.

*GV: Yêu cầu học sinh làm ?3

*HS : Thực hiện.

*GV: - Nhận xét . Yêu cầu học sinh làm?4.

*HS : Thực hiện.

Hoạt động 3. Phần trăm.

giới thiệu:

Những phân số có mẫu là 100 còn được biểu diễn dưới dạng phần trăm với kí hiệu : %.

Ví dụ:

*HS: Chú ý nghe giảng và lấy các ví dụ tương tự.

*GV: Yêu cầu học sinh làm ?5.

Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu %:

3,7 =? %; 6,3 =?%; 0,34 =? %.

*HS : Hoạt động theo nhóm lớn.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 90: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 02/04/2010
Ngày dạy : 05/04/2010
Tiết 90 : 
hỗn số. Số thập phân. phần trăm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :Hoùc sinh hieồu ủửụùc caực khaựi nieọm hoón soỏ , soỏ thaọp phaõn , phaàn traờm. : 
2. Kĩ năng :Coự kyỷ naờng vieỏt phaõn soỏ (coự giaự trũ tuyeọt ủoỏi lụựn hụn 1) dửụựi daùng hoón soỏ vaứ ngửụùc laùi
3. Thái độ : Bieỏt sửỷ duùng kyự hieọu % .
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:Phấn mầu.
2. Học sinh:
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (0 phút)
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
 Hoạt động 1. Hỗn số.
*GV : Yêu cầu học sinh viết phân số dưới dạng hỗn số và đọc tên .
*HS : . (đọc là ba phần tư)
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
*HS : Một học sinh lên bảng làm.
*GV : Nhận xét .
 Ngược lại ta có thể viết hỗn số dưới dạng phân số được không ?.
*HS : Trả lời. 
*GV : Nhận xét .
 Yêu cầu học sinh làm ?2.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Tìm phân số đối của các số :
 Từ đó biểu diễn phân số đối đó dưới dạng Phần nguyên và phần phân số.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Các số cũng được gọi là các hỗn số.
Do vậy cách biến đổi tử phân số ra hỗn số cũng giống như các phân số có tử và mẫu là các số tự nhiên.
Chú ý: 
Với phân số âm , khi viết dưới dạng hỗn số, ta chỉ viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “ – ” trước kết quả tìm được.
Ví dụ:
 nên 
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Hoạt động 2. Số thập phân.
*GV : Yêu cầu học sinh lấy các ví dụ về các phân số có mẫu là các lũy thừa của 10.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Người ta gọi các số này là các phân số thập phân.
- Phân số thập phân là gì ?.
*HS : Trả lời. 
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.
*GV : Nhận xét .
*HS : Thực hiện. 
*GV : Giới thiệu :
Số thập phân gồm hai phần :
Phân số nguyên viết bên trái dấu phẩy ;Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?3
*HS : Thực hiện. 
*GV : - Nhận xét . Yêu cầu học sinh làm ?4.
*HS : Thực hiện.
Hoạt động 3. Phần trăm.
giới thiệu :
Những phân số có mẫu là 100 còn được biểu diễn dưới dạng phần trăm với kí hiệu : %.
Ví dụ:
*HS: Chú ý nghe giảng và lấy các ví dụ tương tự.
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?5.
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu % : 
3,7 = ? %; 6,3 = ?% ; 0,34 = ? %.
*HS : Hoạt động theo nhóm lớn.
15’
14’
13’
 1. Hỗn số
Ta đã biết:
. (đọc là ba phần tư)
?1.
?2. Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số :
Ta nói :Các số cũng được gọi là các hỗn số.
Chú ý: 
Với phân số âm , khi viết dưới dạng hỗn số, ta chỉ viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “ – ” trước kết quả tìm được.
Ví dụ:
 nên 
2.Số thập phân
a, Phân số thập phân :
Ví dụ :
 có thể viết dưới dạng . Người ta gọi các số này là các phân số thập phân.
Vậy : 
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.
b, Số thập phân :
Các phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân:
Khi đó:
Số thập phân gồm hai phần :
- Phân số nguyên viết bên trái dấu phẩy ;
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
?3.Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân.
?4.Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân :
1,21=  ; 0,07 = ;
 -2,013 =
3. Phần trăm.
Những phân số có mẫu là 100 còn được biểu diễn dưới dạng phần trăm với kí hiệu : %.
Ví dụ:
?5.
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu % : 
3,7 = 370 %; 
6,3 = 630% ; 
 0,34 = 34 %.
4. Luyện tập và Củng cố (Trong bài )
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2 phút)
- Baứi taọp veà nhaứ 70 , 71 vaứ 72 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docT90.doc