Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9: Phép trừ và phép chia - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9: Phép trừ và phép chia - Năm học 2010-2011

 I/. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được khi nào kết quả của phép trừ, phép chia là số tự nhiên.

- Hiểu được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính chính xác trong phát biểu và giải toán.

3. Thái độ:

- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.

 II/. Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS : Ôn tập phép trừ, phép chia ở tiểu học.

 III/. Tiến trình dạy học:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra:

? Tính 7 + 5 =? ; 5.7 =? ; 15 – 17 =? ; 10 : 2 =? ; 18 : 4 = ?

?Nhận xét bài làm của bạn

- Phép trừ, phép chia luôn thực hiện được trong N, còn phép trừ, phép chia có luôn thực hiện được không trong N?

Hoạt động 2:

 Phép trừ 2 số tự nhiên

? Yêu cầu học sinh đọc SGK.

? Lấy hai số tự nhiên bất kỳ.

? Cộng số nào với 2 để bằng số 6.

? Tính 8 – 17 = ?

- Bảng phụ H14, 15, 16.

? Hình 14, 15 có phép trừ nào.

? Hình 16 có hiệu của phép trừ 5 – 6 không? Vì sao?

?1 Điền vào chỗ trống.

? Nhận xét bài làm của bạn.

? Phép trừ luôn luôn được thực hiện khi nào.

 Hoạt động 3

 - Phép chia hết và phép chia có dư:

? Với 15 và 3 có số tự nhiên nào nhân với 3 để bằng 15 không.

? Có phép chia nào để có thương bằng 5.

? Nếu có 5x = 12 có số tự nhiên nào nhân với 5 để bằng 12 không.

?2 Điền vào chỗ trống.

? Thực hiện phép chia.

12 : 3 = ? 14 : 3 = ?

? Viết công thức tổng quát.

?3 Bảng phụ.

? Bài toán yêu cầu gì?

? Nhận xét bài làm của bạn?

*Chốt: Kiến thức

 Hoạt động 4

 Luyện tập

? Tính các đoạn đường nào

? Giải thích cách làm bài tập

 ? Qua bài toán củng cố kiến thức nào

? Nêu cách điền giá trị vào bảng

 Bài tập:

 Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở một số hạng này thì bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.

a. 35 + 98

b. 46 + 29

? Nêu cách tính

? Hãy thực hiện

 Chốt:Tìm số thêm (hoặc bớt ) vào 1 số hạng của tổng để số hạng đó trở thành số tròn trục ,tròn trăm.rồi tính

? Cách tìm số bị trừ, số trừ; điều kiện để a b, a không chia hết cho b.

 ? Thế nào là phép chia hết, phép chia có dư?

- Lên bảng

- Đọc bài

- Số 6 và 2

Ta có: 4 + 2 = 6

 (vì: 6 – 2 = 4)

- Không tính được vì:

- Quan sát trên hình vẽ.

 5 – 2 = 3

- Không có hiệu 5 – 6 trong phạm vi số tự nhiên.

- Học sinh thực hiện.

- Số bị trừ số trừ

 Ta có 3.5 = 15

 Ta có 15 : 3 = 5

- Không có số tự nhiên nào vì.

- Học sinh thực hiện.

12 : 3 = 4

14 : 3 = 4 dư 2

( vì 14 = 3.4 + 2)

- Điền vào bảng phụ.

- Ghi nhớ

- Thực hiện

- Trả lời

1. Phép trừ hai số tự nhiên:

- Với a, b N nếu có x (x N) sao cho:

 a = b + x thì a – b = x

 2. Phép chia hết và phép chia có dư: (sgk/21)

+) Với a, b N ( b 0 )

 Nếu có x (x N) sao cho :

 a = b. x thì a : b = x

 +) Với a, b N ( b 0 ) tìm

 được q và r sao cho:

 a = b . q + r ( 0 < r="">< q="">

 Nếu : r = 0 phép chia hết.

 Nếu : r 0 phép chia có dư

3. Luyện tập

 Bài tập 41: (sgk/23)

 Bài tập 45: (sgk/24)

 Bài tập:

a. 35 + 98 = (35 - 2)+ (98+2)

 = 53 +100 = 153

b. 46 + 29 = (46-1) +(29+1)

 = 45 + 30 =75

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9: Phép trừ và phép chia - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 07/9/10.
 Ngày giảng: 10/9/10.
Tiết 9
Phép trừ và phép chia
 I/. Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nắm được khi nào kết quả của phép trừ, phép chia là số tự nhiên.
Hiểu được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
Thái độ:
Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
 II/. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ, phấn màu.
 HS : Ôn tập phép trừ, phép chia ở tiểu học.
 III/. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra:
? Tính 7 + 5 =? ; 5.7 =? ; 15 – 17 =? ; 10 : 2 =? ; 18 : 4 = ? 
?Nhận xét bài làm của bạn
- Phép trừ, phép chia luôn thực hiện được trong N, còn phép trừ, phép chia có luôn thực hiện được không trong N?
Hoạt động 2:
 Phép trừ 2 số tự nhiên
? Yêu cầu học sinh đọc SGK.
? Lấy hai số tự nhiên bất kỳ.
? Cộng số nào với 2 để bằng số 6.
? Tính 8 – 17 = ?
- Bảng phụ H14, 15, 16.
? Hình 14, 15 có phép trừ nào.
? Hình 16 có hiệu của phép trừ 5 – 6 không? Vì sao?
?1 Điền vào chỗ trống.
? Nhận xét bài làm của bạn.
? Phép trừ luôn luôn được thực hiện khi nào.
 Hoạt động 3
 - Phép chia hết và phép chia có dư:
? Với 15 và 3 có số tự nhiên nào nhân với 3 để bằng 15 không.
? Có phép chia nào để có thương bằng 5.
? Nếu có 5x = 12 có số tự nhiên nào nhân với 5 để bằng 12 không.
?2 Điền vào chỗ trống.
? Thực hiện phép chia.
12 : 3 = ? 14 : 3 = ?
? Viết công thức tổng quát.
?3 Bảng phụ.
? Bài toán yêu cầu gì?
? Nhận xét bài làm của bạn?
*Chốt: Kiến thức
 Hoạt động 4
 Luyện tập
? Tính các đoạn đường nào
? Giải thích cách làm bài tập 
 ? Qua bài toán củng cố kiến thức nào
? Nêu cách điền giá trị vào bảng
 Bài tập:
 Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở một số hạng này thì bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
35 + 98
46 + 29
? Nêu cách tính
? Hãy thực hiện 
 Chốt:Tìm số thêm (hoặc bớt ) vào 1 số hạng của tổng để số hạng đó trở thành số tròn trục ,tròn trăm...rồi tính
? Cách tìm số bị trừ, số trừ; điều kiện để a M b, a không chia hết cho b.
 ? Thế nào là phép chia hết, phép chia có dư?
- Lên bảng
- Đọc bài
- Số 6 và 2
Ta có: 4 + 2 = 6
 (vì: 6 – 2 = 4)
- Không tính được vì:
- Quan sát trên hình vẽ.
 5 – 2 = 3
- Không có hiệu 5 – 6 trong phạm vi số tự nhiên.
- Học sinh thực hiện.
- Số bị trừ số trừ
 Ta có 3.5 = 15
 Ta có 15 : 3 = 5 
- Không có số tự nhiên nào vì....
- Học sinh thực hiện.
12 : 3 = 4
14 : 3 = 4 dư 2
( vì 14 = 3.4 + 2)
- Điền vào bảng phụ.
- Ghi nhớ
- Thực hiện 
- Trả lời
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
- Với a, b ẻ N nếu có x (x ẻ N) sao cho:
 a = b + x thì a – b = x
 2. Phép chia hết và phép chia có dư: (sgk/21)
+) Với a, b ẻ N ( b ạ 0 )
 Nếu có x (x ẻ N) sao cho :
 a = b. x thì a : b = x
 +) Với a, b ẻ N ( b ạ 0 ) tìm 
 được q và r sao cho:
 a = b . q + r ( 0 < r < q )
 nếu : r = 0 phép chia hết.
 Nếu : r ạ 0 phép chia có dư
3. Luyện tập
 Bài tập 41: (sgk/23)
 Bài tập 45: (sgk/24)
 Bài tập:
35 + 98 = (35 - 2)+ (98+2)
 = 53 +100 = 153
46 + 29 = (46-1) +(29+1)
 = 45 + 30 =75
Dặn dò:
 - Học ghi nhớ SGK / 23.
 - Bài tập 44, 46, 48(sgk); 62 ,64,68/10 (SBT); (SNC) 41 -> 43/17.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 9.doc