I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được khi nào kết quả của phép trừ, phép chia là số tự nhiên.
- Hiểu được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS : Ôn tập phép trừ, phép chia ở tiểu học.
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra:
? Tính 7 + 5 =? ; 5.7 =? ; 15 – 17 =? ; 10 : 2 =? ; 18 : 4 = ?
?Nhận xét bài làm của bạn
- Phép trừ, phép chia luôn thực hiện được trong N, còn phép trừ, phép chia có luôn thực hiện được không trong N?
Hoạt động 2:
Phép trừ 2 số tự nhiên
? Yêu cầu học sinh đọc SGK.
? Lấy hai số tự nhiên bất kỳ.
? Cộng số nào với 2 để bằng số 6.
? Tính 8 – 17 = ?
- Bảng phụ H14, 15, 16.
? Hình 14, 15 có phép trừ nào.
? Hình 16 có hiệu của phép trừ 5 – 6 không? Vì sao?
?1 Điền vào chỗ trống.
? Nhận xét bài làm của bạn.
? Phép trừ luôn luôn được thực hiện khi nào.
Hoạt động 3
- Phép chia hết và phép chia có dư:
? Với 15 và 3 có số tự nhiên nào nhân với 3 để bằng 15 không.
? Có phép chia nào để có thương bằng 5.
? Nếu có 5x = 12 có số tự nhiên nào nhân với 5 để bằng 12 không.
?2 Điền vào chỗ trống.
? Thực hiện phép chia.
12 : 3 = ? 14 : 3 = ?
? Viết công thức tổng quát.
?3 Bảng phụ.
? Bài toán yêu cầu gì?
? Nhận xét bài làm của bạn?
*Chốt: Kiến thức
Hoạt động 4
Luyện tập
? Tính các đoạn đường nào
? Giải thích cách làm bài tập
? Qua bài toán củng cố kiến thức nào
? Nêu cách điền giá trị vào bảng
Bài tập:
Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở một số hạng này thì bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
a. 35 + 98
b. 46 + 29
? Nêu cách tính
? Hãy thực hiện
Chốt:Tìm số thêm (hoặc bớt ) vào 1 số hạng của tổng để số hạng đó trở thành số tròn trục ,tròn trăm.rồi tính
? Cách tìm số bị trừ, số trừ; điều kiện để a b, a không chia hết cho b.
? Thế nào là phép chia hết, phép chia có dư?
- Lên bảng
- Đọc bài
- Số 6 và 2
Ta có: 4 + 2 = 6
(vì: 6 – 2 = 4)
- Không tính được vì:
- Quan sát trên hình vẽ.
5 – 2 = 3
- Không có hiệu 5 – 6 trong phạm vi số tự nhiên.
- Học sinh thực hiện.
- Số bị trừ số trừ
Ta có 3.5 = 15
Ta có 15 : 3 = 5
- Không có số tự nhiên nào vì.
- Học sinh thực hiện.
12 : 3 = 4
14 : 3 = 4 dư 2
( vì 14 = 3.4 + 2)
- Điền vào bảng phụ.
- Ghi nhớ
- Thực hiện
- Trả lời
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
- Với a, b N nếu có x (x N) sao cho:
a = b + x thì a – b = x
2. Phép chia hết và phép chia có dư: (sgk/21)
+) Với a, b N ( b 0 )
Nếu có x (x N) sao cho :
a = b. x thì a : b = x
+) Với a, b N ( b 0 ) tìm
được q và r sao cho:
a = b . q + r ( 0 < r="">< q="">
Nếu : r = 0 phép chia hết.
Nếu : r 0 phép chia có dư
3. Luyện tập
Bài tập 41: (sgk/23)
Bài tập 45: (sgk/24)
Bài tập:
a. 35 + 98 = (35 - 2)+ (98+2)
= 53 +100 = 153
b. 46 + 29 = (46-1) +(29+1)
= 45 + 30 =75
Ngày soạn : 07/9/10. Ngày giảng: 10/9/10. Tiết 9 Phép trừ và phép chia I/. Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được khi nào kết quả của phép trừ, phép chia là số tự nhiên. Hiểu được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chính xác trong phát biểu và giải toán. Thái độ: Có ý thức trong việc học và làm bài tập. II/. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS : Ôn tập phép trừ, phép chia ở tiểu học. III/. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra: ? Tính 7 + 5 =? ; 5.7 =? ; 15 – 17 =? ; 10 : 2 =? ; 18 : 4 = ? ?Nhận xét bài làm của bạn - Phép trừ, phép chia luôn thực hiện được trong N, còn phép trừ, phép chia có luôn thực hiện được không trong N? Hoạt động 2: Phép trừ 2 số tự nhiên ? Yêu cầu học sinh đọc SGK. ? Lấy hai số tự nhiên bất kỳ. ? Cộng số nào với 2 để bằng số 6. ? Tính 8 – 17 = ? - Bảng phụ H14, 15, 16. ? Hình 14, 15 có phép trừ nào. ? Hình 16 có hiệu của phép trừ 5 – 6 không? Vì sao? ?1 Điền vào chỗ trống. ? Nhận xét bài làm của bạn. ? Phép trừ luôn luôn được thực hiện khi nào. Hoạt động 3 - Phép chia hết và phép chia có dư: ? Với 15 và 3 có số tự nhiên nào nhân với 3 để bằng 15 không. ? Có phép chia nào để có thương bằng 5. ? Nếu có 5x = 12 có số tự nhiên nào nhân với 5 để bằng 12 không. ?2 Điền vào chỗ trống. ? Thực hiện phép chia. 12 : 3 = ? 14 : 3 = ? ? Viết công thức tổng quát. ?3 Bảng phụ. ? Bài toán yêu cầu gì? ? Nhận xét bài làm của bạn? *Chốt: Kiến thức Hoạt động 4 Luyện tập ? Tính các đoạn đường nào ? Giải thích cách làm bài tập ? Qua bài toán củng cố kiến thức nào ? Nêu cách điền giá trị vào bảng Bài tập: Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở một số hạng này thì bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. 35 + 98 46 + 29 ? Nêu cách tính ? Hãy thực hiện Chốt:Tìm số thêm (hoặc bớt ) vào 1 số hạng của tổng để số hạng đó trở thành số tròn trục ,tròn trăm...rồi tính ? Cách tìm số bị trừ, số trừ; điều kiện để a M b, a không chia hết cho b. ? Thế nào là phép chia hết, phép chia có dư? - Lên bảng - Đọc bài - Số 6 và 2 Ta có: 4 + 2 = 6 (vì: 6 – 2 = 4) - Không tính được vì: - Quan sát trên hình vẽ. 5 – 2 = 3 - Không có hiệu 5 – 6 trong phạm vi số tự nhiên. - Học sinh thực hiện. - Số bị trừ số trừ Ta có 3.5 = 15 Ta có 15 : 3 = 5 - Không có số tự nhiên nào vì.... - Học sinh thực hiện. 12 : 3 = 4 14 : 3 = 4 dư 2 ( vì 14 = 3.4 + 2) - Điền vào bảng phụ. - Ghi nhớ - Thực hiện - Trả lời 1. Phép trừ hai số tự nhiên: - Với a, b ẻ N nếu có x (x ẻ N) sao cho: a = b + x thì a – b = x 2. Phép chia hết và phép chia có dư: (sgk/21) +) Với a, b ẻ N ( b ạ 0 ) Nếu có x (x ẻ N) sao cho : a = b. x thì a : b = x +) Với a, b ẻ N ( b ạ 0 ) tìm được q và r sao cho: a = b . q + r ( 0 < r < q ) nếu : r = 0 phép chia hết. Nếu : r ạ 0 phép chia có dư 3. Luyện tập Bài tập 41: (sgk/23) Bài tập 45: (sgk/24) Bài tập: 35 + 98 = (35 - 2)+ (98+2) = 53 +100 = 153 46 + 29 = (46-1) +(29+1) = 45 + 30 =75 Dặn dò: - Học ghi nhớ SGK / 23. - Bài tập 44, 46, 48(sgk); 62 ,64,68/10 (SBT); (SNC) 41 -> 43/17.
Tài liệu đính kèm: