A. Mục tiêu:
Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên
nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, trong phép chia hết, phép chia có dư.
Biết vận dụng tìm một số chưa biết trong phép trừ, phép chia, rèn luyện tính chính xác
B. Chuẩn Bị của gv và học sinh :
Gv: phấn màu, bảng phụ.
Học sinh:phiếu học tập cho bài ?3
C. Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng sữa bài 56/10
a. 2.31.12+4.6.42+8.27.3
=24.31+24.42+24.27=24.(31+42+27)
=24.100=2400 b. 36.28+36.82+64.69+64.41
= 36.(28+82)+64.(69+41)=36.110+64.110
=110.(36+64)=110.100=11000
3/ Bài mới:
TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
1/ Họat động 1: Đưa ra tình huống
Em hãy xem có số tự nhiên nào mà: 2-x=5 hay không?
6+x=5 hay không?
· Phép trừ thực hiện được khi nào?
· Chốt: Với hai số tự nhiên a và b nếu có stn x sao chob+x=a thì ta có phép trừ a-b=x.
2/ Họat động 2: Tính hiệu trên tia số
· Giới thiệu thêm cách tính hiệu trên tia số.
· Giáo viên treo bảng phụ:
· Dùng phấn màu chỉ cho học sinh tìm hiệu của 5-2 và 5-6
· Giáo viên treo bảng phụ của 7-3
· Gọi học sinh lên bảng tìm hiệu
· Giáo viên treo bảng
phụ để chốt lại:
a. SBT=SThiệu bằng 0
b. ST=0SBT=hiệu
c. SBT>=ST
3/ Họat động 3: Phép chia hết và phép chia có dư
· Giáo viên đưa ra tình huống:
a. có stn x nào mà 3.x=12?
b. có stn x nào mà 5.x=12?
· Giáo viên nhận xét: ở câu a ta có phép chia 12:3=4
· Chốt: cho 2 stn a và b (b0) nếu có stn x sao cho b.x=a thì có phép chia hết a:b=x
Gọi học sinh lên bảng
4/ Họat động 4:
· Giáo viên giới thiệu 2 phép chia
12 3 14 3
0 4 2 4
Hai phép chia trên có gì khác?
· Giáo viên giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư và ghi:a=b.q+r(0r<>
- nếu r=0 thì a=b.p: phép chia hết.
- Nếu r0 thì phép chia có dư.
· Số chia có điều kiện gì?
· Số dư có điều kiện gì?
Củng cố:
Giáo viên treo bảng phụ
· bài 44/24:
a. x là số gì trong phép tính?
b. 7x là số gì trong phép tính?
Học sinh tìm x=3
Học sinh không tìm được giá trị nào của x để 6+x=5
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát
Học sinh lên bảng trình bày:
Học sinh đứng tại chỗ trả lời:
a. a-a=0
b. a-0=a
c. điều kiện để có hiệu a-b là ab
x=4
không tìm được giá trị của x
3 học sinh lên bảng
lớp nhận xét
Học sinh trả lời:
- Ơ phép chia 12:3 có số dư bằng 0
- Ở phép chia 14;3 có số dư khác 0
Số chia khác 0
Số dư
Học sinh lên bảng điền
2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp
giáo viên thu 4 vở
học sinh nêu cách tìm số bị chia, cách tìm số bị trừ 1/ Phép trừ hai số tự nhiên: sgk/21
a. a-a=0
b. a-0=a
c. điều kiện để có hiệu a-b là a b
2/ Phép chia hết và phép chia có dư: sgk/21
a. 0:a=0 (a0)
b. a:a=1 (a0)
c. a:1=a
a. x:13=41
x =41.13
x= 533
b. 7x-8=713
7x=713+8
7x = 721
x= 721:7
x=103
Tuần: 3 Tiết: 9 Ngàysoạn:10/9/08 Người dạy:Phạm văn Danh A. Mục tiêu: Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, trong phép chia hết, phép chia có dư. Biết vận dụng tìm một số chưa biết trong phép trừ, phép chia, rèn luyện tính chính xác B. Chuẩn Bị của gv và học sinh : Gv: phấn màu, bảng phụ. Học sinh:phiếu học tập cho bài ?3 C. Tiến trình bài dạy : 1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng sữa bài 56/10 2.31.12+4.6.42+8.27.3 =24.31+24.42+24.27=24.(31+42+27) =24.100=2400 36.28+36.82+64.69+64.41 = 36.(28+82)+64.(69+41)=36.110+64.110 =110.(36+64)=110.100=11000 3/ Bài mới: TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1/ Họat động 1: Đưa ra tình huống Em hãy xem có số tự nhiên nào mà: 2-x=5 hay không? 6+x=5 hay không? Phép trừ thực hiện được khi nào? Chốt: Với hai số tự nhiên a và b nếu có stn x sao chob+x=a thì ta có phép trừ a-b=x. 2/ Họat động 2: Tính hiệu trên tia số Giới thiệu thêm cách tính hiệu trên tia số. Giáo viên treo bảng phụ: Dùng phấn màu chỉ cho học sinh tìm hiệu của 5-2 và 5-6 Giáo viên treo bảng phụ của 7-3 Gọi học sinh lên bảng tìm hiệu Giáo viên treo bảng phụ để chốt lại: SBT=STàhiệu bằng 0 ST=0àSBT=hiệu SBT>=ST 3/ Họat động 3: Phép chia hết và phép chia có dư Giáo viên đưa ra tình huống: có stn x nào mà 3.x=12? có stn x nào mà 5.x=12? Giáo viên nhận xét: ở câu a ta có phép chia 12:3=4 Chốt: cho 2 stn a và b (b¹0) nếu có stn x sao cho b.x=a thì có phép chia hết a:b=x Gọi học sinh lên bảng 4/ Họat động 4: Giáo viên giới thiệu 2 phép chia 12 3 14 3 0 4 2 4 Hai phép chia trên có gì khác? Giáo viên giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư và ghi:a=b.q+r(0£r<b) nếu r=0 thì a=b.p: phép chia hết. Nếu r¹0 thì phép chia có dư. Số chia có điều kiện gì? Số dư có điều kiện gì? Củng cố: Giáo viên treo bảng phụ bài 44/24: x là số gì trong phép tính? 7x là số gì trong phép tính? Học sinh tìm x=3 Học sinh không tìm được giá trị nào của x để 6+x=5 Học sinh trả lời Học sinh quan sát Học sinh lên bảng trình bày: Học sinh đứng tại chỗ trả lời: a-a=0 a-0=a điều kiện để có hiệu a-b là a³b x=4 không tìm được giá trị của x 3 học sinh lên bảng lớp nhận xét Học sinh trả lời: - Ơû phép chia 12:3 có số dư bằng 0 Ở phép chia 14;3 có số dư khác 0 Số chia khác 0 Số dư<số chia Học sinh lên bảng điền 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp giáo viên thu 4 vở học sinh nêu cách tìm số bị chia, cách tìm số bị trừ 1/ Phép trừ hai số tự nhiên: sgk/21 a-a=0 a-0=a điều kiện để có hiệu a-b là a³ b 2/ Phép chia hết và phép chia có dư: sgk/21 0:a=0 (a¹0) a:a=1 (a¹0) a:1=a x:13=41 x =41.13 x= 533 7x-8=713 7x=713+8 7x = 721 x= 721:7 x=103 4/ Hướng dẫn về nhà: ( 5 phút ) Củng cố: điều kiện để thực hiện phép trừ; viết phép chia hết? Điều kiện a chia hết cho b; viết phép chia có dư? Nêu điều kiện số chia và số dư Về nhà: Học bài theo sgk và vở ghi. Bài tập : 41,42,43,44(còn lại),45/24 Hướng dẫn bài tập. Xem trước phần luyện tập.
Tài liệu đính kèm: