Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9: Phép trừ và phép chia (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9: Phép trừ và phép chia (Bản 2 cột)

1. MỤC TIÊU:

a)Kiến thức:HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

b) Kỹ năng:Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia.

c)Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác trong phát biểu và giải toán.

2.TRỌNG TÂM:

HS nắm vững phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư

3.CHUẨN BỊ:

3.1 GV: phấn màu, thước

3.2 HS: chuẩn bị bài ở nhà

4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS.

4.2 Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra:

Tính 14 – 3 = ? và gọi tên từng thành phần, kết quả.

4.3 Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

- Hoạt động 1:Phép trừ hai số tự nhiên:

+ GV đưa câu hỏi:

Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:

a/ 2 + x = 5 hay không?

b/ 6 + x = 5 hay không?

HS: Ở câu a tìm được x = 3

 Ở câu b, không tìm được giá trị của x.

+ GV: Ở câu a ta có phép trừ: 5 – 2 = x

+ GV khái quát và ghi bảng: Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x.

-GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số: Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau:

Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên ( GV dùng phấn màu).

HS: HS dùng bút chì di chuyển trên tia số ở hình 14 SGK theo hướng dẫn của GV.

Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị( phấn màu).

Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5 và 2.

- GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số ( hình 16 SGK).

GV cho HS thực hiện

 HS trả lời miệng:

a. a-a = 0

b. a- 0 = a

c. Điều kiện để có hiệu a- b là a b

GV nhấn mạnh :

a. Số bị trừ = số trừ =  hiệu bằng 0

b. Số trừ = 0  số bị trừ = hiệu.

c. Số bị trừ số trừ

-Hoạt động 2:Phép chia hết và phép chia có dư:

+ Xét xem số tự nhiên x nào mà:

a. 3.x = 12 hay không?

b. 5. x = 12 hay không?

 HS :

 a. x= 4 vì 3.4=12.

b. Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12.

GV: Khái quát và ghi bảng; Cho 2 số tự nhiên a và b ( b 0), nếu có số tự nhiên x sao cho:

b.x = a thì ta có phép chia hết a: b = x.

GV : yêu cầu HS đọc

HS đọc HS trả lời miệng :

a. 0: a = 0 (a 0)

b. a: a = 1 (a 0)

c. a : 1= a .

+ GV giới thiệu hai phép chia:

12 3

 0

+ GV: Hai phép chia trên có gì khác nhau?

 HS: Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0.

+ GV giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư ( nêu các thành phần của phép chia).

HS: Đọc tổng quát tr.22 SGK và ghi vở.

?GV:

- Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì?

+ Số chia cần có điều kiện gì?

HS: Số bị chia = Số chia . thương + số dư

 ( số chia 0)

 Số dư < số="" chia.="">

Giáo viên yêu cầu HS làm vào vở nháp, GV gọi hS lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá.

a. Thương 35; số dư 5

b. Thương 41; Số dư 0

c. Không xảy ra vì số chia bằng 0

d. Không xảy ra vì số dư > số chia.

-GV cho HS đọc phần tổng quát SGK/22

4.4 Củng cố luyện tập:

- Nêu cách tìm số bị chia.

- Nêu cách tìm số bị trừ.

- Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N.

- Nêu điều kiện để a chia hết cho b.

- Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N.

-GV cho HS đọc đề BT 44a,d SGK/24.

HS thảo luận nhóm theo hai dãy bàn. HS trình bày bảng nhóm, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá.

 1/ Phép trừ hai số tự nhiên:

Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ

 a – b = x.

2/ Phép chia hết và phép chia có dư:

Cho 2 số tự nhiên a và b ( b 0), nếu có số tự nhiên x sao cho:

b.x = a thì ta có phép chia hết a: b = x.

Tổng quát (SGK/22)

 a= b.q + r (0 r <>

Nếu r = 0 thì phép chia hết.

Nếu r 0 thì phép chia có dư.

1/ Điều kiện để thực hgiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.

2/ Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q

3/ Trong phép chia có dư:

 Số bị chia = số chia . thương + số dư

 a = b. q + r ( o< r=""><>

4/ Số chia bao giờ cũng khác 0.

 - Số bị chia = thương x Số chia + Số dư

- Số bị trừ = Hiệu + Số trừ

- Số bị trừ Số trừ

- Có số tự nhiên q sao cho cho a = b.q

( b 0).

- Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư

Số chia 0, Số dư < số="">

BT44 SGK/24:

44a/ Tìm x biết:

 x:13 = 41

 x = 41.13

 x = 533.

44d/ Tìm x biết :

7x – 8 = 713

 7x = 713 + 8

 7x =721

 x =721:7

 x = 103.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 54Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9: Phép trừ và phép chia (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6 – Tiết 9	PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA 	
Tuần dạy 3
1. MỤC TIÊU: 
a)Kiến thức:HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
b) Kỹ năng:Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia.
c)Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
2.TRỌNG TÂM: 
HS nắm vững phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
3.CHUẨN BỊ:
3.1 GV: phấn màu, thước
3.2 HS: chuẩn bị bài ở nhà
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2 Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Tính 14 – 3 = ? và gọi tên từng thành phần, kết quả.
4.3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Hoạt động 1:Phép trừ hai số tự nhiên:
+ GV đưa câu hỏi:
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a/ 2 + x = 5 hay không?
b/ 6 + x = 5 hay không?
HS: Ở câu a tìm được x = 3
 Ở câu b, không tìm được giá trị của x.
+ GV: Ở câu a ta có phép trừ: 5 – 2 = x
+ GV khái quát và ghi bảng: Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x.
-GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số: Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau:
0
1
2
3
4
5
Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên ( GV dùng phấn màu).
HS: HS dùng bút chì di chuyển trên tia số ở hình 14 SGK theo hướng dẫn của GV.
Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị( phấn màu).
Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5 và 2.
?1
- GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số ( hình 16 SGK).
GV cho HS thực hiện 
 HS trả lời miệng: 
a-a = 0
a- 0 = a
Điều kiện để có hiệu a- b là a b
GV nhấn mạnh :
Số bị trừ = số trừ = ’ hiệu bằng 0
Số trừ = 0 ’ số bị trừ = hiệu.
Số bị trừ số trừ
-Hoạt động 2:Phép chia hết và phép chia có dư:
+ Xét xem số tự nhiên x nào mà:
3.x = 12 hay không?
5. x = 12 hay không?
 HS : 
 a. x= 4 vì 3.4=12.
b. Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12.
GV: Khái quát và ghi bảng; Cho 2 số tự nhiên a và b ( b0), nếu có số tự nhiên x sao cho:
b.x = a thì ta có phép chia hết a: b = x.
? 2
GV : yêu cầu HS đọc 
?2
HS đọc HS trả lời miệng :
0: a = 0 (a 0)
a: a = 1 (a 0)
a : 1= a .
14 3
2
4
+ GV giới thiệu hai phép chia:
4
12 3
 0
+ GV: Hai phép chia trên có gì khác nhau?
 HS: Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0.
+ GV giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư ( nêu các thành phần của phép chia).
HS: Đọc tổng quát tr.22 SGK và ghi vở.
?GV: 
Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì?
+ Số chia cần có điều kiện gì?
HS: Số bị chia = Số chia . thương + số dư
 ( số chia 0)
?3
 Số dư < Số chia. 
Giáo viên yêu cầu HS làm vào vở nháp, GV gọi hS lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá.
Thương 35; số dư 5
Thương 41; Số dư 0
 Không xảy ra vì số chia bằng 0
 Không xảy ra vì số dư > số chia.
-GV cho HS đọc phần tổng quát SGK/22
4.4 Củng cố luyện tập:
Nêu cách tìm số bị chia.
Nêu cách tìm số bị trừ.
Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N.
Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N.
-GV cho HS đọc đề BT 44a,d SGK/24.
HS thảo luận nhóm theo hai dãy bàn. HS trình bày bảng nhóm, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá.
1/ Phép trừ hai số tự nhiên:
Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ
 a – b = x.
2/ Phép chia hết và phép chia có dư:
Cho 2 số tự nhiên a và b ( b0), nếu có số tự nhiên x sao cho:
b.x = a thì ta có phép chia hết a: b = x.
Tổng quát (SGK/22)
 a= b.q + r (0 r < b)
Nếu r = 0 thì phép chia hết.
 a= b.q
Nếu r 0 thì phép chia có dư.
a= b.q + r
1/ Điều kiện để thực hgiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
2/ Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q
3/ Trong phép chia có dư:
 Số bị chia = số chia . thương + số dư
 a = b. q + r ( o< r < b)
4/ Số chia bao giờ cũng khác 0.
 - Số bị chia = thương x Số chia + Số dư
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
Số bị trừ Số trừ
Có số tự nhiên q sao cho cho a = b.q 
( b0).
Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư 
Số chia 0, Số dư < số chia.
BT44 SGK/24:
44a/ Tìm x biết:
 x:13 = 41
 x = 41.13
 x = 533.
44d/ Tìm x biết : 
7x – 8 = 713
 7x = 713 + 8
 7x =721
 x =721:7
 x = 103.
4.5 Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Xem kỹ phần lý thuyết trong SGK.
- Bài 41,42,43SGK/23, 45 SGK/24.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
-Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
-Phương pháp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-Sử dụng ĐDDH & TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • doc9r.doc