I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
2.Kỹ năng: HS biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. HS biết chia nhẩm một số có hai chữ số với một số có một chữ số.
3.Thái độ: Linh hoạt, chính xác.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu, các ví dụ.
- HS: SGK, đọc bài.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A1:
2 Kiểm tra bài cũ: (5)
- Cho biết: 37.3 =111. Hãy tính nhanh: 37.12. Cho biết: 15873.7=111111
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12)
GV: Hãy xem có số tự nhiên x nào mà:
2+x=5 hay không?
6+x=5 hay không?
GV: ở câu a ta có phép trừ: 5-2 = x
GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì có phép trừ a-b = x.
GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số.
GV nhấn mạnh:
Số bị trừ= số trừ =>hiệu = 0
HS trả lời
Ơ câu a tìm được x = 3
Ơ câu b, không tìm được giá trị của x.
HS trả lời ?1 1. Phép trừ hai số tự nhiên:
Phép trừ: a – b = c
a: số bị trừ; b: số trừ; c: hiệu
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì ta có phép trừ: a – b = x
?1:
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c)Điều kiện thực hiện phép trừ:a b.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Số trừ = 0=> số bị trừ = hiệu
Số bị trừ >= số trừ.
Hoạt động 2: (15)
GV: xét xem số tự nhiên x nào mà
3.x = 12 hay không?
5.x = 12 hay không?
GV: Ơ câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4
GV khái quát như SGK.
GV cho HS trả lời ?2
GV giới thiệu phần tổng quát như SGK.
GV cho HS làm ?3
Nhận xét, chốt ý.
Gọi HS Trả Lời
a) x = 4 Vì 3.4 = 12
b) Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12.
HS trả lời ?2
HS chú ý theo dõi.
HS làm ?3
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
Phép chia: a : b = c
a: số bị chia; b: số chia; c: thương
Chú ý: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b khác 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết: a:b = x
VD: 12 : 4 được 3 dư 0
14 : 4 được 3 dư 2
?2:
0 : a = 0 (a0); a : a = 1 (a0); a : 1 = a
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b khác 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:
a = b.q + r (0 r <>
?3:
Ngày Soạn: 12/09/2012 Ngày dạy : 14/09/2012 Tuần: 3 Tiết: 9 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. 2.Kỹ năng: HS biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. HS biết chia nhẩm một số có hai chữ số với một số có một chữ số. 3.Thái độ: Linh hoạt, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu, các ví dụ. - HS: SGK, đọc bài. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho biết: 37.3 =111. Hãy tính nhanh: 37.12. Cho biết: 15873.7=111111 - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) GV: Hãy xem có số tự nhiên x nào mà: 2+x=5 hay không? 6+x=5 hay không? GV: ở câu a ta có phép trừ: 5-2 = x GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì có phép trừ a-b = x. GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số. GV nhấn mạnh: Số bị trừ= số trừ =>hiệu = 0 HS trả lời Ơû câu a tìm được x = 3 Ơû câu b, không tìm được giá trị của x. HS trả lời ?1 1. Phép trừ hai số tự nhiên: Phép trừ: a – b = c a: số bị trừ; b: số trừ; c: hiệu Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì ta có phép trừ: a – b = x ?1: a) a – a = 0 b) a – 0 = a c)Điều kiện thực hiện phép trừ:a ³ b. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Số trừ = 0=> số bị trừ = hiệu Số bị trừ >= số trừ. Hoạt động 2: (15’) GV: xét xem số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 hay không? 5.x = 12 hay không? GV: Ơû câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4 GV khái quát như SGK. GV cho HS trả lời ?2 GV giới thiệu phần tổng quát như SGK. GV cho HS làm ?3 à Nhận xét, chốt ý. Gọi HS Trả Lời x = 4 Vì 3.4 = 12 b) Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12. HS trả lời ?2 HS chú ý theo dõi. HS làm ?3 2. Phép chia hết và phép chia có dư: Phép chia: a : b = c a: số bị chia; b: số chia; c: thương Chú ý: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b khác 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết: a:b = x VD: 12 : 4 được 3 dư 0 14 : 4 được 3 dư 2 ?2: 0 : a = 0 (a¹0); a : a = 1 (a¹0); a : 1 = a Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b khác 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: a = b.q + r (0 r <b) ?3: 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 42, 43. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’) -Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 44; 45; 46. - Tiết sau luyện tập. 6. Rút Kinh Nghiệm:
Tài liệu đính kèm: