1. MỤC TIÊU:
1.1-Kiến thức:
HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
1.2-Kĩ năng:
Có kĩ năng viết phân số ( giá trị tuyệt đối lớn hơn 1), dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
1.3-Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận.
TRỌNG TM:
Khái niệm hỗn số ,số phần trăm, số thập phân
3. CHUẨN BỊ:
· GV: Phấn màu, bảng phụ.
· HS: Bảng nhóm, bút viết.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện
6a1 .,6a2
4.2. Kiểm tra miệng:
Gọi 2 HS đồng thời lên bảng thực hiện:
HS cho ví dụ về hỗn số, số phần trăm, số thập phân đã được học ở tiểu học.
Nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số.
HS:
Lấy tử chia mẫu được thương là phần nguyên, số dư là tử của phân số kèm theo, mẫu giữ nguyên.
HS: 3
Gv nhận xét, ghi điểm.
Hỗn số
Số thập phân 0,5; 12,34
Phần trăm 3%; 15%
Bài 13; Tiết:89 Tuần 30 HỖN SỐ-SỐ THẬP PHÂN – PHẦN TRĂM 1. MỤC TIÊU: 1.1-Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm. 1.2-Kĩ năng: Có kĩ năng viết phân số ( giá trị tuyệt đối lớn hơn 1), dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm. 1.3-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. TRỌNG TÂM: Khái niệm hỗn số ,số phần trăm, số thập phân 3. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng nhóm, bút viết. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện 6a1..,6a2 4.2. Kiểm tra miệng: Gọi 2 HS đồng thời lên bảng thực hiện: HS cho ví dụ về hỗn số, số phần trăm, số thập phân đã được học ở tiểu học. Nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số. HS: Lấy tử chia mẫu được thương là phần nguyên, số dư là tử của phân số kèm theo, mẫu giữ nguyên. HS: 3 Gv nhận xét, ghi điểm. Hỗn số Số thập phân 0,5; 12,34 Phần trăm 3%; 15% 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG @Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV đặt vấn đề: Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân phần trăm và mở rộng cho các phân số. @Hoạt động 2: Hỗn số GV gọi HS viết phân số dưới dạng hỗn số. ?2 ?1 Cả lớp thực hiện HS đứng tại chỗ trả lời miệng. HS nhận xét phân số thập phân, số thập phân? @Hoạt động 3: Số thập phân HS nhận xét về chữ số của phần thập phân so với chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân. ?3 GV nhấn mạnh về số thập phân như SGK. Cả lớp thực hiện ?4 Tất cả HS tham gia giải ?5 GV chỉ rõ: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu % thay cho mẫu. Cả lớp thực hiện 1/ Hỗn số: Ví dụ: -2 2/ Số thập phân: a) Định nghĩa: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 Ví dụ: Số thập phân gồm 2 phần: +Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy. +Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy. Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở phần mẫu cảu phân số. b)Ví dụ: 1,21 = -2,013 = c) Phần trăm: kí hiệu: 6,3 = 630% 0,34 = 4.4. Củng cố và luyện tập: Bài 94: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: Bài 95: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: 5 Bài 96: So sánh phân số: và Nhận xét cách viết sau đúng hay sai ( nếu sai sửa lại cho đúng). a/ -3 b/ -2 c/ 10,234= 10 + 0,234. d/ -2,013 = -2+ (-0,013) e/-4,5 = -4+ 0,5. GV chốt lại : Phân số lớn hơn 1 có thể viết được dưới dạng hỗn số, số thập phân và phần trăm. Có đúng là: không ? ; ; a/ Sai sửa lại b/ Đúng. c/ Đúng. d/ Đúng. e/ Sai sửa lại -4,5 = -4+ (-0,5). Đúng. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà Học bài theo vở ghi Làm bài 98; 99 SGK Bài 111, 112, 113 SBT. Chuẩn bị tiết sau luyện tập 5/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Đddh+ Thiết bị dh
Tài liệu đính kèm: