A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Kỷ năng:
Có kỷ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều số .
3.Thái độ:
Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Rèn luyện ý thức làm việc tập thể và tự đánh giá.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy.
Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 78/40 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ví dụ SGK cho HS quan sát, đọc.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Cho lớp nhận xét đánh giá, sửa sai (nếu có)
Bài 79/40 SGK:
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi, thi ai tìm ra tên của nhà toán học nhanh nhất.
GV: Sơ lược tiểu sử Lương Thế Vinh trên phim trong, yêu cầu HS đọc to.
=> nhằm giáo dục lý tưởng.
HS: Đọc tiểu sử
Bài 80/40 SGK:
GV: Cho HS lên làm 3 câu a, b, d.
HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước giải.
a) Áp dụng qui tắc nhân một số nguyên với một phân số.
b) Thực hiện phép nhân phân số rồi đến cộng phân số.
c) Thực hiện trong ngoặc trước, rồi đến phép nhân phân số.
Bài 83/41 SGK:
- Cho HS đọc đề.
?: Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
? Làm thế nào để tính được quãng đường AB?
HS: Cần tính quãng đường AC và BC.
GV: Quãng đường AC và BC được tính theo công thức nào?
HS: S = v . t
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá Bài 78/40 SGK:
=
=
Bài 79/40 SGK:
Đáp án: LƯƠNG THẾ VINH
Bài 80/40 SGK: 8’
a)
b) =
=
c)
= =
Bài 83/41 SGK:
Giải:
Thời gian Việt đi quãng đường AB là: 7h30 – 6h50 = 40 phút= giờ
Thời gian Nam đi quãng đường BC là: 7h30 – 7h10 = 20 phút.
= giờ.
Quãng đường BC dài:
12 . = 4 (km)
Quãng đường AB dài:
10 + 4 = 14 (km)
Tiết 86. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 20/3 Ngày giảng: 6C:23/3/2010 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Kỷ năng: Có kỷ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều số . 3.Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Rèn luyện ý thức làm việc tập thể và tự đánh giá. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 78/40 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ví dụ SGK cho HS quan sát, đọc. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét đánh giá, sửa sai (nếu có) Bài 79/40 SGK: GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi, thi ai tìm ra tên của nhà toán học nhanh nhất. GV: Sơ lược tiểu sử Lương Thế Vinh trên phim trong, yêu cầu HS đọc to. => nhằm giáo dục lý tưởng. HS: Đọc tiểu sử Bài 80/40 SGK: GV: Cho HS lên làm 3 câu a, b, d. HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước giải. a) Áp dụng qui tắc nhân một số nguyên với một phân số. b) Thực hiện phép nhân phân số rồi đến cộng phân số. c) Thực hiện trong ngoặc trước, rồi đến phép nhân phân số. Bài 83/41 SGK: - Cho HS đọc đề. ?: Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu gì? ? Làm thế nào để tính được quãng đường AB? HS: Cần tính quãng đường AC và BC. GV: Quãng đường AC và BC được tính theo công thức nào? HS: S = v . t GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá Bài 78/40 SGK: = = Bài 79/40 SGK: Đáp án: LƯƠNG THẾ VINH Bài 80/40 SGK: 8’ a) b) = = c) = = Bài 83/41 SGK: Giải: Thời gian Việt đi quãng đường AB là: 7h30 – 6h50 = 40 phút= giờ Thời gian Nam đi quãng đường BC là: 7h30 – 7h10 = 20 phút. = giờ. Quãng đường BC dài: 12 . = 4 (km) Quãng đường AB dài: 10 + 4 = 14 (km) 3. Củng cố: 2’ 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ Học và nắm chắc các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Giải các bài tập SGK/39 Nghiên cứu bài mới E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: