Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập (Bản 2 cột)

I/ MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

- Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải tốn.

II/ CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng phụ ghi bài 79 / 80 SGK để tổ chức trò chơi.

-HS: Bảng nhóm.

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề

IV/ TIẾN TRÌNH:

1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh]

2/. Kiểm tra bài cũ: lồng vào tiết luyện tập

3/. Bài mới:

GV: Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.

GV: Gọi 2 HS nộp vở bài tập kiểm tra – nhận xét –ghi điểm.

GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm trên bảng.

GV: Nhận định kết quả ghi điểm.

GV: Hỏi thêm bài B em còn cách giải nào khác không?

HS: Còn cách giải theo thứ tự phép tính.

GV: Tại sao em chọn cách 1?

HS: Aùp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn.

GV: Gọi 2 HS khác lên bảng mỗi em 1 câu.

GV: Trước hết em hãy nêu cách giải.

HS: Nhận xét bài làm của bạn.

GV: Thống nhất kết quả- Ghi điểm.

GV: Ở bài trên em còn cách giải nào khác?

HS: Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.

GV: Tại sao em chọn cách trên.

HS: Vì giải cách đó nhanh.

GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau:

N = 12. (

GV gọi HS đọc nội dung bài tốn.

GV hỏi: Bài tốn trên có mấy cách giải? Đó là cách nào?

GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cacùh.

GV : Đưa bảng phụ ghi bài tập

Hãy tìm chỗ sai trong bài giải:

 (

=

=

HS: Đọc kỹ nài và phát hiện –Nhận xét- Sửa sai.

GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài tốn.

GV: Bài tốn có mấy đại lượng? Là những đại lương nào?

GV: Có mấy bạn tham gia chuyển động? ( 2 bạn).

Hãy tóm tóm tắt nội dung bài tốn vào bảng.

GV: Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào ?

-Em hãy giải bài tốn trên.

 I/ Sửa bài tập cũ:

Bài 76/ 39 SGK:

B =

 =

C = (

 = (

 =

Bài 77 Câu a,c / 39 SGK:

A = a. với a =

A = a.(

 = a.(

 = a. =

C = c. (

 = c.(

 = c.0 = 0

II/ Bài tập mới:

Cách 1: N = 12. (

 = 12.( )

 = 12.

Cách 2: N = 12.

Tính :

 (

=

Bài 83/ 41 SGK:

Sơ đồ bài tốn:

 v t s

Việt

Nam 15 km/ h

12 km/ h 40 ph= h

20 ph = h

AC

BC

AB ?

Giải

Thời gian Việt đi từ A C là

7h 30ph – 6h 50ph = 40 ph = h

Thời gian Nma từ từ B C là:

7h30ph – 7h10ph = 20ph = h

Quãng đường BC là:

12. km.

Quãng đường AB dài là:

10+ 4 = 14 ( km).

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 86 
LUYỆN TẬP
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải tốn.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi bài 79 / 80 SGK để tổ chức trò chơi.
-HS: Bảng nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH: 
1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh]
2/. Kiểm tra bài cũ: lồng vào tiết luyện tập
3/. Bài mới:
GV: Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
GV: Gọi 2 HS nộp vở bài tập kiểm tra – nhận xét –ghi điểm.
GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm trên bảng.
GV: Nhận định kết quả ghi điểm.
GV: Hỏi thêm bài B em còn cách giải nào khác không?
HS: Còn cách giải theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em chọn cách 1?
HS: Aùp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn.
GV: Gọi 2 HS khác lên bảng mỗi em 1 câu.
GV: Trước hết em hãy nêu cách giải.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Thống nhất kết quả- Ghi điểm.
GV: Ở bài trên em còn cách giải nào khác?
HS: Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em chọn cách trên.
HS: Vì giải cách đó nhanh.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau: 
N = 12. (
GV gọi HS đọc nội dung bài tốn.
GV hỏi: Bài tốn trên có mấy cách giải? Đó là cách nào?
GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cacùh.
GV : Đưa bảng phụ ghi bài tập
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải:
 (
= 
= 
HS: Đọc kỹ nài và phát hiện –Nhận xét- Sửa sai.
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài tốn.
GV: Bài tốn có mấy đại lượng? Là những đại lương nào?
GV: Có mấy bạn tham gia chuyển động? ( 2 bạn).
Hãy tóm tóm tắt nội dung bài tốn vào bảng.
GV: Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào ?
-Em hãy giải bài tốn trên.
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài 76/ 39 SGK:
B = 
 = 
C = (
 = (
 = 
Bài 77 Câu a,c / 39 SGK:
A = a. với a = 
A = a.( 
 = a.(
 = a.= 
C = c. (
 = c.(
 = c.0 = 0
II/ Bài tập mới:
Cách 1: N = 12. (
 = 12.()
 = 12.
Cách 2: N = 12.
Tính :
 (
= 
Bài 83/ 41 SGK:
Sơ đồ bài tốn:
Nam 
Việt
v
t
s
Việt 
Nam 
15 km/ h
12 km/ h
40 ph=h
20 ph = h
AC
BC
AB ?
Giải
Thời gian Việt đi từ A C là
7h 30ph – 6h 50ph = 40 ph = h
Thời gian Nma từ từ B C là:
7h30ph – 7h10ph = 20ph = h
Quãng đường BC là: 
12. km.
Quãng đường AB dài là:
10+ 4 = 14 ( km).
4/. Củng cố:
Khi thực hiện phép tính cần lưu ý gì?
III/ Bài học kinh nghiệm:
-Tránh những sai lần khi thực hiện phép tính.
-Cần đọc kỹ đề trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất.
 5/ Hướng dẫn về nhà:
-Bài tập SGK: 80; 81; 82 / 40-41.
 SBT: 91; 92; 93 ; 95 / 19.
- Xem trước bài “ phép chia phân số” và làm ?1, ?2, ?3, ?4, ?5, ?6 tr 42, 43 SGK
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 86 (ds).doc