I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải tốn.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi bài 79 / 80 SGK để tổ chức trò chơi.
-HS: Bảng nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh]
2/. Kiểm tra bài cũ: lồng vào tiết luyện tập
3/. Bài mới:
GV: Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
GV: Gọi 2 HS nộp vở bài tập kiểm tra – nhận xét –ghi điểm.
GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm trên bảng.
GV: Nhận định kết quả ghi điểm.
GV: Hỏi thêm bài B em còn cách giải nào khác không?
HS: Còn cách giải theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em chọn cách 1?
HS: Aùp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn.
GV: Gọi 2 HS khác lên bảng mỗi em 1 câu.
GV: Trước hết em hãy nêu cách giải.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Thống nhất kết quả- Ghi điểm.
GV: Ở bài trên em còn cách giải nào khác?
HS: Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em chọn cách trên.
HS: Vì giải cách đó nhanh.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau:
N = 12. (
GV gọi HS đọc nội dung bài tốn.
GV hỏi: Bài tốn trên có mấy cách giải? Đó là cách nào?
GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cacùh.
GV : Đưa bảng phụ ghi bài tập
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải:
(
=
=
HS: Đọc kỹ nài và phát hiện –Nhận xét- Sửa sai.
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài tốn.
GV: Bài tốn có mấy đại lượng? Là những đại lương nào?
GV: Có mấy bạn tham gia chuyển động? ( 2 bạn).
Hãy tóm tóm tắt nội dung bài tốn vào bảng.
GV: Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào ?
-Em hãy giải bài tốn trên.
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài 76/ 39 SGK:
B =
=
C = (
= (
=
Bài 77 Câu a,c / 39 SGK:
A = a. với a =
A = a.(
= a.(
= a. =
C = c. (
= c.(
= c.0 = 0
II/ Bài tập mới:
Cách 1: N = 12. (
= 12.( )
= 12.
Cách 2: N = 12.
Tính :
(
=
Bài 83/ 41 SGK:
Sơ đồ bài tốn:
v t s
Việt
Nam 15 km/ h
12 km/ h 40 ph= h
20 ph = h
AC
BC
AB ?
Giải
Thời gian Việt đi từ A C là
7h 30ph – 6h 50ph = 40 ph = h
Thời gian Nma từ từ B C là:
7h30ph – 7h10ph = 20ph = h
Quãng đường BC là:
12. km.
Quãng đường AB dài là:
10+ 4 = 14 ( km).
Tiết: 86 LUYỆN TẬP Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. - Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải tốn. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ ghi bài 79 / 80 SGK để tổ chức trò chơi. -HS: Bảng nhóm. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề IV/ TIẾN TRÌNH: 1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh] 2/. Kiểm tra bài cũ: lồng vào tiết luyện tập 3/. Bài mới: GV: Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. GV: Gọi 2 HS nộp vở bài tập kiểm tra – nhận xét –ghi điểm. GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm trên bảng. GV: Nhận định kết quả ghi điểm. GV: Hỏi thêm bài B em còn cách giải nào khác không? HS: Còn cách giải theo thứ tự phép tính. GV: Tại sao em chọn cách 1? HS: Aùp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn. GV: Gọi 2 HS khác lên bảng mỗi em 1 câu. GV: Trước hết em hãy nêu cách giải. HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: Thống nhất kết quả- Ghi điểm. GV: Ở bài trên em còn cách giải nào khác? HS: Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính. GV: Tại sao em chọn cách trên. HS: Vì giải cách đó nhanh. GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau: N = 12. ( GV gọi HS đọc nội dung bài tốn. GV hỏi: Bài tốn trên có mấy cách giải? Đó là cách nào? GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cacùh. GV : Đưa bảng phụ ghi bài tập Hãy tìm chỗ sai trong bài giải: ( = = HS: Đọc kỹ nài và phát hiện –Nhận xét- Sửa sai. GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài tốn. GV: Bài tốn có mấy đại lượng? Là những đại lương nào? GV: Có mấy bạn tham gia chuyển động? ( 2 bạn). Hãy tóm tóm tắt nội dung bài tốn vào bảng. GV: Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào ? -Em hãy giải bài tốn trên. I/ Sửa bài tập cũ: Bài 76/ 39 SGK: B = = C = ( = ( = Bài 77 Câu a,c / 39 SGK: A = a. với a = A = a.( = a.( = a.= C = c. ( = c.( = c.0 = 0 II/ Bài tập mới: Cách 1: N = 12. ( = 12.() = 12. Cách 2: N = 12. Tính : ( = Bài 83/ 41 SGK: Sơ đồ bài tốn: Nam Việt v t s Việt Nam 15 km/ h 12 km/ h 40 ph=h 20 ph = h AC BC AB ? Giải Thời gian Việt đi từ A C là 7h 30ph – 6h 50ph = 40 ph = h Thời gian Nma từ từ B C là: 7h30ph – 7h10ph = 20ph = h Quãng đường BC là: 12. km. Quãng đường AB dài là: 10+ 4 = 14 ( km). 4/. Củng cố: Khi thực hiện phép tính cần lưu ý gì? III/ Bài học kinh nghiệm: -Tránh những sai lần khi thực hiện phép tính. -Cần đọc kỹ đề trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất. 5/ Hướng dẫn về nhà: -Bài tập SGK: 80; 81; 82 / 40-41. SBT: 91; 92; 93 ; 95 / 19. - Xem trước bài “ phép chia phân số” và làm ?1, ?2, ?3, ?4, ?5, ?6 tr 42, 43 SGK V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: