I>MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng: quy đồng mẫu, rút gọn phân số, cộng phân số.
- Vận dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng phân số để giải nhanh, giải hợp lí các bài toán.
- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số vào giải toán (viết các phân số chưa thu gọn về phân số tối giản, phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dươngtrước khi thực hiện tính toán).
II>CHUẨN BỊ:
- HS: Xem và giải trước các bài tập ở nhà.
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
- Phát biểu tính chất cơ bản của phép cộng phân số? Viết dạng tổng quát?
- Giải bài tập 49 SGK.
+ Gọi 1 HS trình bày bảng, các bạn theo dõi nêu nhận xét.
+ Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu các bài tập cho HS rèn luyện tại lớp. + Báo cáo sỉ số lớp.
+ Cả lớp tự kiểm tra tại chỗ.
+ 1 HS trình bày bảng.
+ Theo dõi trình bày của bạn, nêu nhận xét.
+ Hoạt động giải bài tập tại lớp để rèn luyện kỹ năng giải toán. + Đáp:
- Phát biểu như SGK, viết dạng tổng quát:
+ Bài tập 49:
Sau 30 phút Hùng đi được quãng đường:
(qđ)
TUẦN: 26 NGÀY SOẠN: TIẾT: 80 NGÀY DẠY: BÀI DẠY: §8: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. I>MỤC TIÊU: - HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. - HS có kỹ năng vận dụng các kiến thức trên để tính hợp lí tổng của nhiều phân số. - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số vào giải toán. II>CHUẨN BỊ: HS: Xem và giải trước các bài tập ở nhà. GV: Bảng phụ ghi các bài tập. III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Ổn định lớp. + Nêu yêu cầu kiểm tra: *HS1: - Phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Tính: và . Hãy rút ra nhận xét? *HS2: - Thực hiện phép tính: a); . b) = ? Hãy rút ra nhận xét? + Nhận xét trình bày của HS, cho điểm. + Dựa vào nhận xét rút ra được từ bài kiểm tra giới thiệu bài học hôm nay. + Báo cáo sỉ số lớp. + Cả lớp hoạt động tự kiểm tra tại chỗ. + 2 HS trình bày trên bảng, rút ra nhận xét: HS1: (phép cộng phân số có tính chất giao hoán) HS2: (phép cộng phân số có tính chất kết hợp, cộng với số 0) + Tự sửa chữa nếu có sai. Liên hệ các tính chất của phép cộng số nguyên với phép cộng các phân số. + Ghi đầu bài mới vào vở. + Đáp: *HS1: Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên. Ta có: = *HS2: = b) = 0 HOẠT ĐỘNG 2: CÁC TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( 8’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Qua các kết quả trên hãy cho biết phép cộng phân số có những tính chất nào? + Hãy cho biết tổng của nhiều phân số có tính chất giao hoán và kết hợp không? + Vậy tính chất cơ bản của phép cộng phân số giúp ta điều gì? + Trả lời các câu hỏi: + Nêu các tính chất của phép cộng phân số trong SGK. + Tổng của nhiều phân số cũng có tính chất giao hoán và kết hợp. + Giúp ta tính toán được thuận tiện hơn. 1. Các tính chất: a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Cộng với số 0: HOẠT ĐỘNG 3: ÁP DỤNG ( 15’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Nêu ví dụ trong SGK: Tính A = - Hãy giải thích từng bước giải đã áp dụng tính chất gì? + Cho HS làm ?2 SGK. Tính nhanh: + Hoạt động theo yêu cầu của GV: + 1 HS đại diện trình bày. (áp dụng tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0) + Hoạt động giải ?2 SGK. + 2 HS trình bày bảng. Các bạn khác tự làm, theo dõi nêu nhận xét. 2. Áp dụng: Ví dụ: Tính tổng: = = = ?2 SGK: HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ ( 12’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số? + Cho HS làm bài tập 47 trang 28 SGK. Tính nhanh: a) b) + Nhận xét trình bày của HS. + Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập 51 trang 29 SGK. + HS nêu lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. + Giải bài tập 47 trang 28 SGK. + 2 HS lên bảng giải. + HS hoạt động nhóm vài phút và báo kết quả. + Bài tập 47 SGK: a) == b) = = + Bài tập 51 SGK: 5 cách chọn là: a) b) c) d) e) HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’) Ôn tập thường xuyên các kiến thức đã học. Vận dụng tốt các tính chất của phép toán để giải đúng các bài tập. Hoàn thành các bài tập SGK. Chuẩn bị cho tiết học sau. (giải các bài tập phần luyện tập) Đánh giá tiết học. TUẦN: 27 NGÀY SOẠN: TIẾT: 81 NGÀY DẠY: BÀI DẠY: LUYỆN TẬP I>MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng: quy đồng mẫu, rút gọn phân số, cộng phân số. - Vận dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng phân số để giải nhanh, giải hợp lí các bài toán. - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số vào giải toán (viết các phân số chưa thu gọn về phân số tối giản, phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dươngtrước khi thực hiện tính toán). II>CHUẨN BỊ: HS: Xem và giải trước các bài tập ở nhà. GV: Bảng phụ ghi các bài tập. III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Ổn định lớp. + Nêu yêu cầu kiểm tra: - Phát biểu tính chất cơ bản của phép cộng phân số? Viết dạng tổng quát? - Giải bài tập 49 SGK. + Gọi 1 HS trình bày bảng, các bạn theo dõi nêu nhận xét. + Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu các bài tập cho HS rèn luyện tại lớp. + Báo cáo sỉ số lớp. + Cả lớp tự kiểm tra tại chỗ. + 1 HS trình bày bảng. + Theo dõi trình bày của bạn, nêu nhận xét. + Hoạt động giải bài tập tại lớp để rèn luyện kỹ năng giải toán. + Đáp: - Phát biểu như SGK, viết dạng tổng quát: + Bài tập 49: Sau 30 phút Hùng đi được quãng đường: (qđ) HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP TẠI LỚP ( 35’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG a b a + b * Cho HS làm bài tập 52: Điền số thích hợp vào ô trống. * Cho HS làm bài tập bài 53 SGK. a b c + Đưa đề bài lên bảng phụ: Em hãy xây tường bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “viên gạch” theo quy tắc a + b = c. - Hãy nêu cách xây như thế nào? + Gọi lần lượt 2 HS lên điền vào bảng. + Cho cả lớp nhận xét kết quả. * Cho HS giải tiếp bài tập 54 (SGK) + Cho HS hoạt động nhóm. + Nhấn mạnh chỗ sai do HS nhầm. * Cho HS giải tiếp bài tập 56 (SGK): Tính nhanh: a) b) c) + 1 HS trình bày điền vào bảng. + Quan sát hình SGK (h.9 và h.10). Nêu cách xây: - Nhóm 3 ô: a, b, c nếu biết hai ô sẽ suy ra ô thứ 3. + Lần lượt HS điền phân số thích hợp vào ô gạch trống trên bảng phụ. Các bạn khác quan sát, kiểm tra kết quả. + Giải tiếp bài tập 54. Phân tích cách giải của bạn An tìm ra chỗ sai và sửa lại cho đúng. (ghi nhận các trường hợp sai do nhầm tránh gặp phải) + Áp dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số giải nhanh bài tập 56 SGK. + 3 HS trình bày trên bảng. + Các bạn khác tự giải, nêu nhận xét trình bày của bạn. * Bài tập 52 SGK: 0 0 0 * Bài tập 53 SGK: * Bài tập 54 SGK: a) (Sai) Sửa lại: b) (Đúng) c)(Đúng) * Bài tập 56 SGK: a) = b) c) HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’) - Chú ý rèn luyện tốt kỹ năng giải toán. - Làm các bài tập SGK trang 30, 31. Làm thêm các bài tập SBT. - Chuẩn bị cho tiết học sau. (phép trừ phân số) - Đánh giá tiết học. TUẦN: 27 NGÀY SOẠN: TIẾT: 82 NGÀY DẠY: BÀI DẠY: §9: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. I>MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu được thế nào là hai số đối nhau. Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số. - Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số. II>CHUẨN BỊ: HS: Xem trước bài học ở nhà. GV: Bảng phụ ghi các bài tập. III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Ổn định lớp. + Nêu yêu cầu kiểm tra: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên (cùng mẫu, khác mẫu) - Tính: a) ; b) + Nhận xét, cho điểm HS trình bày. + Ta có thể thay phép cộng phân số bằng phép trừ phân số được không? Giới thiệu bài học hôm nay. + Báo cáo sỉ số lớp. + Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ. + 1 HS đại diện trình bày. + Các bạn khác theo dõi nêu nhận xét. + Tự sửa chữa nếu làm sai. + Trả lời câu hỏi của GV. (nêu dự đoán của mình: có thể thay thế). Ghi đầu bài mới vào vở. + Đáp: - Phát biểu quy tắc như SGK. - Tính: §9: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. HOẠT ĐỘNG 2: SỐ ĐỐI ( 10’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Trong tập hợp , hai số thế nào gọi là đối nhau? + Tương tự như số nguyên ta có hai phân số đối nhau. + Cho ví dụ: . Ta nói là số đối của và cũng nói là số đối của . + Yêu câu HS làm ?2 SGK. + Chốt lại ?2, cho HS thấy được quan hệ của hai số đối nhau. Rút ra định nghĩa. + Giới thiệu ký hiệu như SGK. + Nhắc lại hai số nguyên gọi là đối nhau. (hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0) + Tương tự liên hệ hai phân số đối nhau (vì số nguyên cũng là phân số) + Nhận biết quan hệ hai số đối nhau. + Hoạt động làm ?2 GSK. + Rút ra định nghĩa hai số đối nhau. + Ghi nhận ký hiệu như SGK. 1. Số đối: VD: và là hai số đối nhau. Vì: *Định nghĩa: Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. + Ký hiệu số đối của phân số là , ta có: HOẠT ĐỘNG 3: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ ( 15’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Cho HS làm ?3 SGK. + Từ ?3, hướng dẫn HS rút ra quy tắc thực hiện trừ hai phân số. + Cho ví dụ, gọi 1 HS lên bảng tính. + Cho HS làm tiếp ?4 SGK. + Nhận xét trình bày của HS. + Giới thiệu nhận xét SGK. (trình bày như SGK) + Hoạt động làm ?3 SGK. + Rút ra quy tắc trừ hai phân số. + Cho ví dụ và tính. + Giải ?4 SGK. 4 HS trình bày. Các bạn khác tự làm nêu nhận xét. + Ghi nhận nhận xét SGK. 2. Phép trừ phân số: ?3: Ta có: Vậy: *Quy tắc: Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. VD: ?4: * Nhận xét: (SGK) HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ ( 10’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Gọi hs nhắc lại thế nào là hai số đối nhau; Quy tắc trừ phân số . + Cho Hs làm bài tập 58 SGK. Nhận biết hai số đối nhau. + Cho Hs làm tiếp bài tập 60 SGK. a) b) + Nhận xét, sửa chữa cho HS. + Nhắc lại các kiến thức vừa học. + Hoạt động làm bài tập 58. (vài HS thay nhau tìm số đối với các số đã cho) + Làm tiếp bài tập 60 SGK, tìm đúng giá trị của x. + 2 HS trình bày, các bạn khác tự làm nêu nhận xét. + Bài tập 58 SGK: lần lượt có số đối tương ứng: + Ba ... ẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) - Ôn tập các kiến thức đã học. - Xem và làm lại các bài tập đã giải, rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên. - Chuẩn bị tốt cho tiết sau: kiểm tra 1 tiết. - Đánh giá tiết học. TUẦN: 31 NGÀY SOẠN: TIẾT: 93 NGÀY DẠY: BÀI DẠY: KIỂM TRA. I>MỤC TIÊU: - Kiểm tra các kiến thức về phân số: hai phân số bằng nhau; tính chất cơ bản của phân số; rút gọn, quy đồng mẫu nhiều phân số; so sánh phân số; thực hiện các phép tính trên phân số, hỗn số, số thập phân. - Vận dụng linh hoạt, hợp lý các kiến thức vào giải toán. Biết so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu, tính giá trị biểu thức, tìm x, - Rèn luyện tính trung thực, tự giác, độc lập, có ý thức ôn tập và rèn luyện thường xuyên trong học tập. II>CHUẨN BỊ: HS: Các kiến thức và kỹ năng đã học. GV: Đề kiểm tra cho mỗi HS. III> TỔ CHỨC KIỂM TRA: MA TRẬN ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ HỌC 6 Nội dung - chủ đề Mức độ nhân thức Tổng cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL - Hai phân số bằng nhau, so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu nhiều phân số. (8 tiết) A1, 2, 4; B1 2 B2, 4 1 6 3 - Thực hành các phép toán: cộng, trừ nhân, chia phân số. Tính chất cơ bản của phép toán cộng, nhân phân số. (12 tiết) Cb, c, d 0,75 A6 0,5 II.1A; 2; 3. 3 4 1,25 3 3 - Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm. Thực hành các phép toán trên hỗn số, số thập phân, phần trăm. (4 tiết) A3 0,5 B3; Ca 0,75 A5 0,5 II.1B 1 4 1,75 1 1 Số điểm 3,25 2,25 0,5 4 6 4 Tổng cộng số câu 8 5 1 4 14 4 Nội dung Số câu Số điểm Phần trắc nghiệm 14 6 + Trắc nghiệm nhiều lựa chọn 6 3 + Trắc nghiệm đúng, sai 4 2 + Trắc nghiệm điền vào chỗ trống. 4 1 Phần tự luận 4 4 I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) A. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng, trong các câu sau: (mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1: Số nguyên x mà: là: a) – 4. b) – 5. c) – 2. d) – 200. Câu 2: Cặp phân số nào bằng nhau trong các cặp sau: a) b) c) d) Câu 3: Hỗn số viết dạng phân số là: a) . b) . c) . d) . Câu 4: Phân số tối giản trong các phân số sau là: a) . b) . c) . d) . Câu 5: Kết quả của phép tính là: a) . b) . c) . d) . Câu 6: Chỉ ra đáp án sai. Số là kết quả của phép tính: a) . b) . c) . d) . B. Điền dấu “X” vào ô trống thích hợp để trả lời câu “đúng” hay “sai” trong bảng sau: (2 điểm) Câu Đúng Sai 1. Phân số là phân số tối giản. 2. Số nguyên x mà là 5. 3. Số bằng . 4. C. Điền Số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: (1 điểm) a) Phân số viết dạng phần trăm là: b) Số nghịch đảo của là: c) Số nghịch đảo của là: d) Số đối của phân số là: II. Phần tự luận: (4 điểm) Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: (2 điểm) A = B = Câu 2: (1 điểm) Tìm x , biết: Câu 3: (1 điểm) Tìm các cách viết phân số dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các sốnguyên dương có một chữ số. * Đáp án: I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) A. Mỗi câu chọn đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án a d c b c c B. Mỗi câu lựa chọn đúng 0,5 điểm. Câu 1: sai. Câu 2: sai. Câu 3: đúng. Câu 4: sai. C. Mỗi câu điền đúng 0,25 điểm. a) . c) không có số nghịc đảo. b) d) II Phần tự luận: (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Câu 2: (1 điểm) Câu 3: (1 điểm)Ta có: , có thể viết: . TUẦN: 31 NGÀY SOẠN: TIẾT: 94 NGÀY DẠY: BÀI DẠY: §14: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC. I>MỤC TIÊU: - Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải bài toán thực tiễn. II>CHUẨN BỊ: HS: xem trước bài học ở nhà. GV: Bảng phụ ghi các bài tập. III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Ổn định lớp. + Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương III. Giới thiệu bài mới. Đặt vấn đề: Tính nhẩm 76% của 25 như thế nào? + Báo cáo sỉ số. + Tự hệ thống lại kiến thức. Có ý thức ôn tập thường xuyên. + Tiếp nhận vấn đề đăït ra tìm cách giải quyết. + Các kiến thức đã học trong chương III. §14: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU QUY TẮC ( 15’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Gọi HS đọc ví dụ SGK. + Tóm tắt bài toán. Hỗ trợ cho HS hoàn thành yêu cầu ?1 SGK. + Chốt lại cách làm của ví dụ. Vậy: muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm thế nào? + Gọi vài HS phát biểu quy tắc và ghi nhận vào vở. + Cho ví dụ như SGK, tìm của 14. + Yêu cầu HS làm ?2 SGK. + Nhận xét, sửa chữa cho HS. + Đọc ví dụ SGK, tóm tắt bài toán. + Tìm hiểu cách tính số HS thích đá bóng và thích đá cầu. + Tương tự hoạt động làm ?1 SGK. + 2 HS đại diện trình bày bảng. + Rút ra quy tắc tìm giá trị phân số của số một cho trước. Phát biểu và ghi nhận vào vở. + Làm ?2 SGK. Đại diện 3 HS trình bày. 1. Ví dụ: (SGK) ?1: Số HS thích chơi bóng bàn: (học sinh). Số HS thích chơi bóng chuyền: (học sinh). 2. Quy tắc: Muốn tìm của số b cho trước, ta tính VD: (SGK) ?2: Ta có: a) của 76 cm: (cm) b) 62,5% của 96 tấn: (tấn) c) 0,25 của 1 giờ: (giờ) = 15 (phút) HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ – VẬN DỤNG QUY TẮC ( 20’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Tổ chức cho HS lần lượt giải các bài tập SGK. * Bài tập 116 SGK: + Hỗ trợ cho HS tính và so sánh 16% của 25 và 25% của 16. + Gọi 2 HS tính nhanh 84% của 25 và 48% của 50. + Nhận xét kết quả. * Bài tập 117 SGK: + Cho HS đọc đề, nêu cách làm mà không cần tính toán. + Nhận xét, sửa chữa cho HS. * Bài tập 118 SGK: + Cho HS đọc đề, nêu cách giải, tìm số bi bạn Dũng cho Tuấn và số bi còn lại của Tuấn. + Nhận xét trình bày của HS. + Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi như SGK. + Hoạt động giải các bài tập theo tổ chức của GV. + Tính và so sánh 16% của 25 và 25% của 16. + Rút ra cách tính nhanh kết quả 84% của 25 và 48% của 50. + 2 HS trình bày bảng. + Làm tiếp bài tập 117, đọc đề nêu cách giải và trình bày bảng. + Các bạn nhận xét và sửa chữa cho nhau. + Đọc đề bài tập 118, nêu cách giải của mình, bạn khác nhận xét. + 1 HS trình bày bảng, các bạn khác theo dõi nêu nhận xét. + Ghi nhận hướng dẫn của GV. * Bài tập 116 SGK: Ta có: . * Bài tập 117 SGK: Ta có: * Bài tập 118 SGK: + Số bi Tuấn cho Dũng: (viên bi) + Số bi còn lại của Tuấn: 21 – 9 = 12 (viên bi) HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ( 2’) - Làm hoàn thành các bài tập SGK trang 51, 52. - Chuẩn bị các bài tập luyện tập cho tiết học sau. - Đánh giá tiết học. TUẦN: 32 NGÀY SOẠN: TIẾT: 95 NGÀY DẠY: BÀI DẠY: LUYỆN TẬP. I>MỤC TIÊU: - HS được củng cố và khắc sâu quy tắc “Tìm giá trị phân số của một số cho trước”. - Rèn luyện kỹ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải các bài tập mang tính thực tiễn. II>CHUẨN BỊ: HS: giải các bài tập ở nhà. GV: Bảng phụ ghi các bài tập. III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 10’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Ổn định lớp. + Nêu yêu cầu kiểm tra: *HS1: - Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Chữa bài tập 120 SBT. *HS2: Chữa bài tập 121, 122 SBT. + Nhận xét, sửa chữa và cho điểm HS trình bày. + Giới thiệu các bài tập cho HS rèn luyện tại lớp. + Báo cáo sỉ số lớp. + Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ. + 2 HS trình bày bảng. Các bạn khác tự làm theo dõi trình bày của bạn nêu nhận xét. + Tự sửa chữa nếu làm sai. + Hoạt động giải bài tập tại lớp theo tổ chức của GV. + Bài tập 120 SBT: + Bài tập 121 SBT. + Bài tập 122 SBT. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP TẠI LỚP ( 33’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Bài 121/ 52 SGK: + Cho vài HS đọc đề bài tập. + Cho HS giải nháp vài phút rồi lên bảng trình bày bài giải. + Gợi ý HS cả lớp thảo luận kết quả của bài tập. * Bài 122/ 53 SGK: + Cho vài HS đọc đề. + Cho HS giải theo nhóm vài phút rồi cho đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải. + Hướng dẫn các nhóm thảo luận kết quả bài tập. * Bài 123/ 53 SGK: + Cho vài HS đọc đề. + Cho HS giải theo nhóm vài phút rồi cho đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải. + Hướng dẫn các nhóm thảo luận kết quả bài tập. * Bài 125/ 53 SGK: + Cho HS giải nháp vài phút rồi lên bảng trình bày bài giải. + Gợi ý HS cả lớp thảo luận kết quả của bài tập. + HS giải bài tập 121/ 52 SGK: Xe lửa xuất phát từ hà Nội đã đi được quãng đường: = 61,2 (km) Quảng đường mà xe lửa còn cách Hải Phòng: 102 - 61,2 = 40,8 (km) + HS giải bài tập 122/ 53 SGK: Khối lượng hành: kg. Khối lượng đường: kg. Khối lượng muối: kg. + HS giải bài tập 123/ 53 SGK: Giảm bớt 10% nên giá mới chỉ bán có 90% Giá mới của A : 35 000. 90% = 31500. A = 33000 (Sai) Tương tự ta có: Các mặt hàng B, E, C được tính đúng giá; mặt hàng D tính sai + HS giải bài tập 125/ 53 (SGK) Số tiền lãi 12 tháng: 0,58% . 1 000 000 . 12 = 69 600 (đồng) Tiền bố có sau 12 tháng: 1 000 000 + 69 600 = 1 069 600 (đồng) Đáp số : 1 069 600 đồng. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’) - Ôn lại các kiến thức đã học. - Rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên, làm hoàn thành các bài tập SGK. - Chuẩn bị cho tiết học sau. (làm thế nào để tìm một số khi biết được giá trị một phân số của nó?) - Đánh giá tiết học.
Tài liệu đính kèm: