Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 81 đến 87 (Bản 4 cột)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 81 đến 87 (Bản 4 cột)

I.MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức : Học sinh có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số.

2.Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân sốđể tính được hợp lý. Nhất là khi cộng nhiều phân số

3.Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số

 II. CHUẨN BỊ:

· GV : Bảng phụ

· HS :Bảng phụ và bút viết .

 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.On định lớp: 1 phút

2.Kiểm tra bài cũ :6 phút

 ? Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.

Sửa bài tập 52/29 SGK: Điền Điền số thích hợp vào ô trống

A

B

A+B

3.Bài mới:

T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

30 HOẠT ĐỘNG1: Luyện tập

Gv treo bảng phụ bài tập 53

Em hãy xây bức tường bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “viên gạch” theo quy tắc sau: a = b +c

? Hãy nêu cách xây như thế nào?

Gọi lần lượt 2 HS lên điền vào bảng. (HS1: 2 dòng dưới; HS2: 3 dòng trên).

Bài tập 54/30:

-Gv treo bảng phụ

-Cả lớp quan sát, đọc và kiểm tra. Sau đó gọi từng HS lên trả lời, cần sữa lên bảng sữa lại cho đúng

-Gv treo 2 bp ghi bài 55.Cho 2 đội đi tìm kết quả, điền vào ô trống, sao cho kết quả phải là phân số tối giản. Mỗi tổ có một bút chuyền tay nhau lên điền kết quả.Hết giờ,mỗi ô điền đúng được 1 điểm,kết quả chưa rút gọn trừ 0,5 điểm 1 ô.

 Tổ nào phát hiện được những kết quả giốnh nhau điền nhanh sẽ được thưởng thêm 2 điểm.

-GV cùng cả lớp cho điểm, khen thưởng tổ thắng.

?Để tính nhanh giá trị các biểu thức A,B, Cta vận dụng các kiến thức nào đã học?

-Gọi 3 hs lên bảng giải bài tập .

-Cho hs nhận xét và nêu lí do từng bước làm.

-Trong nhóm 3 ô: a, b, c; nếu biết 2 ô sẽ suy ra ô thứ 3.

-Hai em lên điền., cả lớp làm vào vở

Xây tường “

-Hai tổ thi điền nhanh vào ô trống

-1

-Ta vận dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân số để tính nhanh giá trị của biểu thức A,B,C.

-Các hs khác làm vào vở.

-Cả lớp nhận xét và bổ sung .

 Bài tập 53/30SGK:”Xây tường “

a = b + c

a

b

c

Bài tập 54/30 SGK:Hãy kiểm tra các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có )

a)Sai vì

b) Đúng

c)Đúng

d)Sai vì

Bài tập 55/30 SGK:Điền vào ô trống thích hợp . Chú ý rút gọn (nếu có )

Bài tập 56/31 SGK: Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:

 

doc 14 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 81 đến 87 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số học 6
Ngày soạn 
Tiết : 81
§8.TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. 
I.MỤC TIÊU: 
Kiến thức : Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán , kết hợp, cộng với số 0.
Kỹ năng : Bước đầu có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính đượchpj lý,nhất là khi cộng nhiều phân số.
Thái độ: Có ý thức quan sát các đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
 II. CHUẨN BỊ: 	
GV : Bảng phụ 
HS :Bảng phụ và bút viết .
 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Oån định lớp: 1 phút 
2.Kiểm tra bài cũ :6 phút Thực hiện phép tính :
 Hs1:a) ; b) c) Hs2: a) ; b) 
Tl: 
3.Bài mới:
T/G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
8
HOẠT ĐỘNG1:Các tính chất :
?Em hãy cho biết phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
-Qua các ví dụ và tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên ,Gv cho hs nhận xét để rút ra các tính chất 
?Em nào cho cô biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số ?
-Ta chỉ mới học phép cộng 2 phân số.Nhờ tính chất kết hợp của phép cộng ta có thể tính tổng 3 phân số.Tương tự ta có tổng 3,4,5 phân số .
?Vậy tính chất cơ bản của phép cộng phân số giúp ta điều gì?
Phép cộng số nguyên có các tính chất:
 + Giao hoán: a + b = b + a
 + Kết hợp: (a + b) + c = a + (b +c)
 + Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
 + Cộng với số đối: a + (-a) = 0
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp
c) Cộng với số 0: 
- Nhờ tính chất cơ bản của phân số khi cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận lợi.
1. Các tính chất :
a) Tính chất giao hoán
Vd:
=
b) Tính chất kết hợp
Vd: 
c) Cộng với số 0:
Vd: 
17
HOẠT ĐỘNG2: Aùp dụng : 
-Dựa vào các tính chất vừa học em nào có thể tính nhanh tổng A?
-Gv trình bày vd và yêu cầu hs nêu lí do của từng bước.
Lưu ý:*Khi cộng nhiều phân số ta có thể:
 +Đổi chỗ các số hạng .
 +Thay một số số hạng bằng tổng riêng của chúng.
 *Khi nhóm các số hạng ,phải kèm theo dấu của chúng .
-Gv cho hs làm ?2
-Hs đứng .
Tính chất giao hoán 
Tính chất kết hợp
Tính chất cộng với 0
-2 hs lênbảng làm ?2.các hs khác làm vào vở
2. Aùp dụng : 
Vd: Tính tổng:
Làm ?2
11
HOẠT ĐỘNG 3; Luyện tập –Củng cố :
-Gv yêu cầu vài HS phát biểu laị các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
?Theo em để tính nhanh bài này em làm cách nào?
-Gọi 2 hs lên bảng giải bài tập 
-Gv goị từng HS đứng tại chỗ trả lời 
-Gv ghi kết quả vào bảng.
+
=
+
+
+
+
=
=
=
=
+
=
-Một vài hs phát biểu laị các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
-Ta dùng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các phân số cùng mẫu rồi tính.
-2 hs lên bảng , các hs khác làm bài vào vở.
-Hs đứng tại chỗ trả lời.
+
=
+
+
+
+
=
=
=
=
+
=
Bài tập 47:Tính nhanh :
Bài tập 50: Điền số thích hợp vào ô trống
4.Hướng dẫn học tập:2 phút 
 -Học thuộc các tính chất để vận dụng vào bài tập để tính nhanh.
 -Làm bài tập 49,51,52 /29 SGK ; 66,68 /13 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Số học 6
Ngày soạn : 
Tiết : 82
LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU: 
	1.Kiến thức : Học sinh có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số.
2.Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân sốđể tính được hợp lý. Nhất là khi cộng nhiều phân số
3.Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số
 II. CHUẨN BỊ: 	
GV : Bảng phụ 
HS :Bảng phụ và bút viết .
 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Oån định lớp: 1 phút 
2.Kiểm tra bài cũ :6 phút
	? Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.
Sửa bài tập 52/29 SGK: Điền Điền số thích hợp vào ô trống
A
B
A+B
3.Bài mới:
T/G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
30
HOẠT ĐỘNG1: Luyện tập
Gv treo bảng phụ bài tập 53
Em hãy xây bức tường bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “viên gạch” theo quy tắc sau: a = b +c
? Hãy nêu cách xây như thế nào?
Gọi lần lượt 2 HS lên điền vào bảng. (HS1: 2 dòng dưới; HS2: 3 dòng trên).
Bài tập 54/30:
-Gv treo bảng phụ 
-Cả lớp quan sát, đọc và kiểm tra. Sau đó gọi từng HS lên trả lời, cần sữa lên bảng sữa lại cho đúng
-Gv treo 2 bp ghi bài 55.Cho 2 đội đi tìm kết quả, điền vào ô trống, sao cho kết quả phải là phân số tối giản. Mỗi tổ có một bút chuyền tay nhau lên điền kết quả.Hết giờ,mỗi ô điền đúng được 1 điểm,kết quả chưa rút gọn trừ 0,5 điểm 1 ô.
 Tổ nào phát hiện được những kết quả giốnh nhau điền nhanh sẽ được thưởng thêm 2 điểm.
-GV cùng cả lớp cho điểm, khen thưởng tổ thắng.
?Để tính nhanh giá trị các biểu thức A,B, Cta vận dụng các kiến thức nào đã học?
-Gọi 3 hs lên bảng giải bài tập .
-Cho hs nhận xét và nêu lí do từng bước làm.
-Trong nhóm 3 ô: a, b, c; nếu biết 2 ô sẽ suy ra ô thứ 3.
-Hai em lên điền., cả lớp làm vào vở
Xây tường “
-Hai tổ thi điền nhanh vào ô trống
-1
-Ta vận dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân số để tính nhanh giá trị của biểu thức A,B,C.
-Các hs khác làm vào vở.
-Cả lớp nhận xét và bổ sung .
Bài tập 53/30SGK:”Xây tường “
a = b + c
a
b
c
Bài tập 54/30 SGK:Hãy kiểm tra các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có ) 
a)Sai vì 
b) Đúng 
c)Đúng 
d)Sai vì 
Bài tập 55/30 SGK:Điền vào ô trống thích hợp . Chú ý rút gọn (nếu có )
Bài tập 56/31 SGK: Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:
6
HOẠT ĐỘNG 2:Củng cố 
+Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng phân số.
+Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
 Bài tập trắc nghiệm. Trong các câu sau hãy chọn câu đúng.
Muốn cộng 2 phân sốta làm như sau: 
a)Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu. 
b) Nhân mẫu của phân số với 5, nhân mẫu của phân số với 4 , rồi cộng 2 tử mới lại,giữ nguyên mẫu chung 
c) Nhân cả tử và mẫu của phân số với 5, nhân cả tử và mẫu của phân số với 4 rồi cộng 2 tử mới lại, giữ nguyên mẫu chung 
d) Nhân cả tử và mẫu của phân số với 5, nhân cả tử và mẫu của phân số với 4 rồi cộng tử với tử , mẫu với mẫu .
(Câu sai)
(Câu sai). 
(Câu đúng). 
(Câu sai) . 
4.Hướng dẫn học tập:2 phút 
Bài tập 57 (31 SGK). Bài 69, 70, 71, 73 
Ôn lại số đối của 1 số nguyên, phép trừ số nguyên.Đọc trước bài: Phép trừ phân số
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Số học 6
Ngày soạn : 
Tiết : 83
§9.PHÉP TRỪ PHÂN SỐ .
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau.Hiểu và vận dụng được phép trừ phân số.
2.Kỹ năng : Có kỹ năng tìm số đối của một phân số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số
3.Thái độ: Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộnvà phép trừ phân số
 II. CHUẨN BỊ: 	
GV : Bảng phụ 
HS :Bảng phụ và bút viết .
 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Oån định lớp: 1 phút 
2.Kiểm tra bài cũ :6 phút
?Phát biểu quy tắc phép cộng phân số ?
Tính:
TL: Phát biểu quy tắc phép cộng phân số.
3.Bài mới:
Đặt vấn đề: Trong tập hợp Z.
T/G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
11
HOẠT ĐỘNG1: Số đối 
? Từ KTBC a&b em có nhận xét gì về tổng của 2 số trên ?
-Gv khẳng định:hai số như trên gọi là 2 số đối nhau.
-Goị hs trả lời miệng ?2
? Tìm số đối của phân số ?
?Khi nào 2 số đối nhau?
?Tìm số đối của phân số ? Vì sao ?
-Gv giới thiệu kí hiệu: 
 Số đối của là
?So sánh ;;?Vì sao?
-Gọi hs đứng tại chỗ trả lời.
?Qua các vd trên em nào nhắc lại ý nghĩa của số đối trên trục số?
-Tổng của chúng đều bằng 0
-Hs đứng tại chỗ trả lời.
là số đối của phân số 
-Hai số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
-Số đối của phân số là 
Vì 
Vì đều là số đối của phân số 
-Hs trả lời.
-Trên trục số 2 số đối nhau nằm về 2 phía của điểm 0 và cách đều điểm 0.
1. Số đối 
ĐN : Hai số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Kí hiệu: 
Số đối của là .
Bài tập 58/33 SGK
Số đối củalà 
Số đối của-7 là 7
Số đối củalà
Số đối củalà
Số đối củalà
Số đối của 0 là 0
Số đối của 112 là -112
12
HOẠT ĐỘNG2: phép trừ phân số .
-Cho hs hoạt động nhóm ?3
-Cho hs nhận xét .Gv khẳng định:
? Từ vd trên em nào có thể rút ra quy tắc phép trừ phân số 
-Gọi 2 hs lên bảng tính.,các hs khác làm bài vào vở.
?Từ vd trên em có nhận xét gì: ?
GV kết luận: Vậy phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng phân số
-Gv gọi hs lên bảng làm ?4
-Lưu ý :Hs phải chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
-Hs nêu quy tắc phép trừ phân số .
-Hs nêu nhận xét như sgk.
2. Phép trừ phân số .
Quy tắc : SGK
Vd: Tính: 
Nhận xét : 
Làm ?4
13
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập –Củng cố :
?Thế nào là 2 số đối nhau?
-Quy tắc phép trừ phân số ?
-Cho hs làm bài tập 60/33 SGK.
- Cho hs làm bài tập 61/33 SGK.
Đúng hay sai?
Câu 1: Tổng của 2 phân số là 1 phân số có tử bằng tổng các tử, mẫu bằng tổng các mẫu.
Câu 2: Tổng của 2 phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và có tử bằng tổng các tử.
-Yêu cầu làm câu b (61).
Câu 2: Đúng.
-HS: Hiệu của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng đó và có tử bằng hiệu các tử.
4.Hướng dẫn học tập:2 phút 
Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số.
Vận dụng thành thạo quy tắc trừ phân số vào bài tập.
Bài tập 59 ,62, bài 74, 75,76, 77 .
-Cần nhớ công thức: 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Số học 6
Ngày soạn : 
Tiết : 84
§ LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
Kiến thức : Thông qua các bài tập hs nắm được định nghiã về số đối  ... ø mẫu là các số nguyên
?Em hãy phát biểu quy tắc nhân 2 phân số .
Gọi HS lên bảng làm, lưu ý HS rút gọn trước khi nhân.
-GV cho HS làm ?2
HS hoạt động nhóm làm ?3.
-Gv kiểm tra,nhận xét bài của vài nhóm..
-Muốn nhân phân số với phân số ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu.
-2 hs lên bảng làm bài tập .
HS đọc quy tắc SGK.
-2 hs lên bảng làm vd.
Cả lớp làm ?2.,2 HS lên bảng làm ?2
-HS hoạt động nhóm.
1. : Quy tắc: 
?1 
Quy tắc : SGK
( a,b,c,dZ ; b,d0)
Vd: Tính :
7
HOẠT ĐỘNG2: Nhận xét :
-Gọi hs lên bảng làm vd.
? Từ 2 vd tên em có nhận xét gì ?
-Cho HS làm ?4 
-Hs lên bảng làm vd.
-Muốn nhân một số nguyên với một phân số ( hay ngược lại) ta nhân số nguyên với tử của nó và giữ nguyên mẫu.
cả lớp làm vào vở và 3 HS lên bảng.
2.Nhận xét 
Vd: Tính:
Nhận xét : SGK
(a,b,cỴZ;c¹0)
Làm ?4
13
HOẠT ĐỘNG 4; Luyện tập –Củng cố :
-Lưu ý : hs rút gọn trước khi nhân.
Hướng dẫn:
-Gọi 2 hs lên bảng giải bài b,g.
? Để tìm x ta làm như thế nào?
-Gọi hs lên bảng giải bài 71 a 
Điền vào chỗ trống :
Khi nhân một số nguyên với một phân số ta có thể:
-Nhân số đó với.rồi lấy kết quả ..hoặc
-Chia số đó cho .rồi lấy kết quả ..
Gv:Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân phân số. 
-2 hs lên bảng giải bài b,g.
Các hs còn lại làm trên giấy nháp và nhận xét .
hs lên bảng giải bài b,g.
Các hs còn lại làm trên giấy nháp và nhận xét .
- Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc:
Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử.
HS phát biểu quy tắc
Bài tập 69/36SGK: 
Bài tập 71/37SGK:Tìm x
4.Hướng dẫn học tập:2 phút 
Học thuộc quy tắc và công thức. tổng quát của phép nhân phân số.
Bài tập 71, 72, (34 SGK).
 Ôân lại tính chất cơ bản của phép nhân phân số nguyên.
 Đọc trước bài “Tính chất cơ bản của phép nhân phân số”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Số học 6
Ngày soạn 
Tiết : 86
x11TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU: 
Kiến thức : HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với pjép cộng
Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số
Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bảncủa phép nhân phân số
 II. CHUẨN BỊ: 	
GV : Bảng phụ 
HS :Bảng phụ và bút viết . , ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên
 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Oån định lớp: 1 phút 
2.Kiểm tra bài cũ :6 phút
?Nêu quy tắc nhân 2 phân số ? Tính: 
TL: Hs nêu quy tắc nhân 2 phân số. 
3.Bài mới:
Đặt vấn đề: Hãy phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Viết dạng tổng quát .
	HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.Tổng quát: a .b = b. a	(a.b). c = a.(b.c)
	a.1 = 1. a = a	 a. (b+c) = a. b + a. 
	-GV: Phép nhân phân số cũng có các tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên.
T/G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
7
HOẠT ĐỘNG1: Các tính chất 
-Gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, giáo viên ghi dạng tổng quát lên bảng.
-GV: Trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong dạng những bài toán nào?.
-GV: Đối với phân số các tính chất cơ bản của phép nhân phân số cũng được vận dụng như vậy.
-Gv lưu ý hs: tích của 3 số vd: có thể viết: 
Tính chất giao hoán: phân số không đổi nếu ta đổi chỗ của các phân số.
Tính chất kết hợp:Muốn nhân tích 2 phân số với phân số thứ 3 ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ 2 và3.
Nhân với số 1:Tích của phân số với 1 bằng chính phân số đó.
Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể nhân phân số với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại
-HS: Các bài toán như:
Nhân nhiều số.
Tính nhanh, tính hợp lý.
1. Các tính chất 
a) Tính chất giao hoán
(a, b, c, d, Ỵ Z; b, d ¹ 0)
b) Tính chất kết hợp
(b, d, q ¹ 0)
c) Nhân với số 1
 (b ¹ 0)
d)Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:
11
HOẠT ĐỘNG2: Aùp dụng
? Theo em để tính M nhanh nhất ta làm như thế nào?
-Aùp dụng tính chất giao hoán
2. Aùp dụng
Vd: Tính:
-GV gọi HS lên bảng làm?2 ,yêu cầu có giải thích.
-Tính chất kết hợp
-Tính chất nhân với 1.
-Hai hs lên bảng làm ?2, các hs khác làm vào vở.
Làm ?2
18
HOẠT ĐỘNG 3; Luyện tập –Củng cố :
-GV đưa bảng phụ ghi bài 73 yêu cầu HS chọn câu đúng.
HS: Câu đúng là câu thứ hai.
Tích của hai phân số bất kỳ là một phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu.
Bài tập 73/38 SGK
Bài tập 74/38 SGK:
Bài tập 75/38 SGK:
Bài tập 76a/39 SGK:
Tính giá trị biểu thức một cách hợp lý:
a
b
a.b
-GV cho HS làm phiếu học tập theo nhóm.
-Lưu ý cho HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính cho nhanh
-GV nhận xét và đánh giá.
Muốn tính hợp lý biểu thức trên, em phải làm thế nào?.
Em hãy thực hiện phép tính
-GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
-HS phát biểu các tính chất của phép nhân
4.Hướng dẫn học tập:2 phút 	
Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập.
Làm BT 76 (b, c trang 39 SGK); Làm bài 77 (trang 39 SGK).
Hướng dẫn bài 77: Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đưa về tích của 1 số nhân với tổng.
 Bài 89, 91, 92, (trang 18, 19 SBT)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Số học 6
Ngày soạn : 
Tiết : 87
 LUYỆN TẬP .
I.MỤC TIÊU: 
Kiến thức : Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán
Thái độ: -Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán ,từ đó tính (hợp ly)ù giá trị biểu thức .
 -Giáo dục hs yêu thích môn toán và học tập gương nhà toán học VN thông qua trò chơi “ghép chữ”.
 II. CHUẨN BỊ: 	
GV : Bảng phụ ghi đề bài 79 để tổ chức Trò chơi
HS :Bảng phụ và bút viết .
 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Oån định lớp: 1 phút 
2.Kiểm tra bài cũ :5 phút
?Nêu tính chất cơ bản của phép nhân phân số ?Tính : 
TL: HS nêu tính chất cơ bản của phép nhân phân số. 
3.Bài mới:
T/G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
12
HOẠT ĐỘNG1:Sưả bài tập về nhà:
: Ở câu B em còn cách giải nào không?
Tại sao em lại chọn cách 1?.
Em hãy nêu cách giải câu C.
?Ở bài trên em còn cáh giải nào khác?.
?Tại sao em lại chọn cách trên?.
-Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lý nhất.
Với 
-HS: Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính. 
-HS: Aùp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lý hơn. 
-HS: Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0. Nếu C có giá trị bằng 0.
Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.
Vì cách giải đó nhanh hơn.
Bài tập 76/39 SGK: 
Bài tập 77/39 SGK:
17
HOẠT ĐỘNG2: Luyện tập:
? Bài toán trên có mấy cách giải? .
? Đó là những cách giải nào?.
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách.
Gv treo bảng phụ ghi bài tập 
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc 
-GV: Bài toán có mấy đại lượng? Là những đại lượng nào?.
?Có mấy bạn tham gia chuyển động?.
-GV vẽ sơ đồ bài toán
 A C B
 I I I
 Việt Nam
? GV: Muốn tính quảng đường AB ta phải làm thế nào?.
?Muốn tính quảng đường AC và BC ta làm thế nào?.
Em hãy giải bài toán trên
HS: Bài toán có 2 cách giải.
C1: Thực hiện theo thứ tự phép tính.
C2: Aùp dụng tính chất phân phối
C2
-HS: đọc kỹ bài giải và phát hiện:
 Dòng 2: A Sai vì bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn tới giải sai.
M sai vì: đã quy đồng mẫu các phân số để nhân 2 phân số ;sau đó nhân tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung .
 -Có 3 đại lượng là vận tốc (v) ; thời gian (t) ; quảng đường (s).
 - Có 2 bạn tham gia chuyển động.
v
t
s
Việt
Nam
15km/h
12Km/h
40ph=
20ph=
AC
BC
AB=?
-HS: Phải tính quãng đường AC và quãng đường BC.
-HS: Tính được thời gian Việt đi từ A đến C và thời gian Nam đi từ B đến C.
-HS: Trình bày bài giải trên bảng.
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức:
Bài tập 2: Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau:
Bài tập 83/41 SGK:
Thời gian Việt đi từ A đến C là:
 7h30’-6h50’=40’= Quãng đường AC là:
 15. = 10 (km).
 Thời gian Nam đi từ B đến C là:
 7h30’-h10’=20’= 
Quãng đường BC là:
12.= 4 (km)
Quãng đường BC là:
 10km + 4km = 14 km
8
HOẠT ĐỘNG 3; Củng cố :
Trò chơi: Tổ chức 2 đội mỗi đội 10 HS thi ghép chữ nhanh.
Luật chơi:
-Các đội phân công cho mỗi thành viên của đội mình thực hiện 1phép tính rồi điền chữ ứng với kết quả vừa tính được vào ô trống Sao cho dòng chữ được ghép đúng tên và với thời gian ngắn nhất.
-Người thứ nhất về chỗ người thứ 2 tiếp tục, cứ như vậy cho đến hết. Bạn cuối cùng phải ghi rõ tên nhà Bác học.
-Hai đội lên chơi.
T. Ư. E. H. G. Ơ. N. I. V. L.
Bài tập 79/40 SGK
Nhà toán học nổi tiếng ở thế kỷ XV là : 
Lương Thế Vinh
4.Hướng dẫn học tập:2 phút 
Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính.
Cần đọc kỹ bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản.
Bài tập SGK:Bài 80, 81, 82 (40,41).
 Bài tập SBT:Bài 91, 92, 93, 95 (19)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doc81-87.doc