I/ Mục tiêu :
– HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu .
– Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng .
– Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng , có thể rút gọn các phân số trước khi cộng .
II/ Chuẩn bị :
– HS ôn lại các kiến thức : quy đồng mẫu các phân số , rút gọn phân số, cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ( ở Tiểu học) .
– Quy tắc cộng các số nguyên cùng dấu, khác dấu .
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ ổn định
2/ KTBC
Tuần : 26 Ngày soạn: Tiết : 79 Ngày dạy : Bài 7 : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I/ Mục tiêu : – HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu . – Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng . – Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng , có thể rút gọn các phân số trước khi cộng . II/ Chuẩn bị : – HS ôn lại các kiến thức : quy đồng mẫu các phân số , rút gọn phân số, cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ( ở Tiểu học) . – Quy tắc cộng các số nguyên cùng dấu, khác dấu . III/ Hoạt động dạy và học : 1/ ổn định 2/ KTBC Hoạt động của GV và HS Ghi bảng BS GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: – Nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu ? So sánh và ? HS2: Nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu ? So sánh và ? GV nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới : HĐ1 :Cộng hai phân số cùng mẫu : - Hình vẽ ở đầu bài thể hiện quy tắc gì ? - Đưa ra ví dụ 1 : cộng hai phân số cùng mẫu dương. GV yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ khác trong đó có phân số mà tử và mẫu là các số nguyên Em hãy phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu mà em đã biết ? GV : Khẳng định quy tắc đó vẫn đúng khi cộng các phân số có tử và mẫu là những số nguyên . yêu cầu HS làm ?1 yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: Cộng các phân số sau : a) . b) c) có nhận xét gì về các phân số Theo em ta nên làm như thế nào khi thực hiện phép cộng yêu cầu hs làm ?2 , Tại sao ta có thể nói cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số ? Cho ví dụ ? HĐ2 : Cộng hai phân số không cùng mẫu : Với hai phân số không cùng mẫu ta cộng như thế nào ? Muốn quy đồng mẫu các phân số ta làm như thế nào? GV cho VD: Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm Qua VD trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu Yêu cầu HS làm ?3 Gọi 3 hs lên bảng thực hiện a) b) c) Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: nêu QT như SGK HS2: nêu QT như SGK HS lớp nhận xét bài của bạn HS: lấy tử cộng tử, mẫu giữ nguyên. HS thực hiện HS lấy thêm vd HS phát biểu quy tắc HS lắng nghe 3 HS lên bảng thực hiện HS: Cả hai phân số đều chưa tối giản HS: nên rút gọn về phân số tối giản HS: cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1 HS: ta phải quy đồng mẫu số các phân số HS: phát biểu lại quy tắc quy đồng mẫu các phân số HS thực hiện HS phát biểu như SGK HS làm bài So sánh và ? = Ta thấy -7>-11 nên > Hay > So sánh và ? MC: 70 TSP: QĐ: Do 60>49 nên > Hay > 1. Cộng hai phân số cùng mẫu : VD: 1/ 2/ Quy tắc : Muốn cộng hai phân số cùng mẫu , ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu . ?1 a) == b) = c)= ?2 Vì mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. Ví dụ : 2+(-5) = 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu : VD: Quy tắc : Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung . ?3 a) b) c) = 4. Củng cố: Bài tập 42 : GV treo bảng phụ nội dung BT Gv HD học sinh dưới lớp Lưu ý HS kết quả rút gọn 4 HS lên bảng thực hiện HS lớp làm bài vào vở Bài tập 42 : a) = b)= Bài tập 44 Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào ô vuông o -1 o o d/ o yêu cầu HS thực hiện phép tính, rút gọn, so sánh HS hoạt động nhóm Bài tập 44 = -1 < > d/ < Bài tập 46 Cho . Hỏi giá trị nào trong các số sau a/ b/ c/ d/ e/ Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn giá trị x là HS chọn c/ 5/ Dặn dò: – Học quy tắc theo sgk . – Làm các bài tập sgk còn lại .Chú ý rút gọn để được tổng là một phân số tối giản . – Chuẩn bị bài tập từ 58 --> 65 (SBT tập 2) cho tiết luyện tập . 6/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: