I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số và không cùng mẫu số.
2/ Kỹ năng: Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
3/ Thái độ: Có ý thức nhận xét các đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trước khi cộng).
I. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ ghi quy tắc.
Trò: Bảng phụ và bút viết, ôn lại các kiến thức: quy đồng mẫu các phân số , rút gọn; cộng các số nguyên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.On định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Muốn so sánh 2 phân số ta làm thế nào? Nêu quy tắc quy đồng mẫu 2 phân số? Quy đồng mẫu phân số và
Đáp án: SGK; ;
3.Bài mới:
a/ Đặt vấn đề: Em nào cho cô biết quy tắc cộng 2 phân số đã học ở tiểu học? (học sinh nêu) Quy tắc trên vẫn được áp dụng như thế nào đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. Đó chính là nội dung bài hôm nay.
b/ Tiến trình dạy học:
Ngày soạn: 03/03/2008 Ngày dạy: 08/03/2008 Tiết 78: §7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ . I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số và không cùng mẫu số. 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng. 3/ Thái độ: Có ý thức nhận xét các đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trước khi cộng). I. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ ghi quy tắc. Trò: Bảng phụ và bút viết, ôn lại các kiến thức: quy đồng mẫu các phân số , rút gọn; cộng các số nguyên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Oån định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Muốn so sánh 2 phân số ta làm thế nào? Nêu quy tắc quy đồng mẫu 2 phân số? Quy đồng mẫu phân số và Đáp án: SGK; ; 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề: Em nào cho cô biết quy tắc cộng 2 phân số đã học ở tiểu học? (học sinh nêu) Quy tắc trên vẫn được áp dụng như thế nào đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. Đó chính là nội dung bài hôm nay. b/ Tiến trình dạy học: T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 12 HOẠT ĐỘNG1: Hãy nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số đã học? Quy tắc trên vẩn đùng vời trường hợp tử và mẫu là những số nguyên với mẫu số dương Giáo viên viết tổng quát. Giáo viên nêu ví dụ SGK và ghi bảng Gọi 3 học sinh lên bảng làm ? 1 các học sinh khác làm vào vở. Giáo viên cho học sinh nhận xét và chú ý ở câu c nên rút gọn các phân số đến tối giản . Giáo viên nêu ? 2 Cộng tử giữ nguyên mẫu Học sinh nêu quy tắc trong SGK Học sinh thực hiện trên bảng Học sinh làm ? 1 a) b) c) Vì 2 số nguyên có thể viết dưới dạng phân số có cùng mẫu là 1 1. Cộng hai phân số cùng mẫu: Ví dụ: Cộng 2 phân số sau: a) b) c) Quy tắc: SGK Tổng quát: ; (,a,b,cZ;b0) 12 HOẠT ĐỘNG2: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào? Muốn quy đồng các mẫu số các phân số ta làm thế nào? Aùp dụng kết quả bài tập kiểm tra và cách cộng đã học hãy thực hiện = ? Qua ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng 2 phân số không cùng mẫu? Giáo viên chốt lại các việc phải làm khi cộng 2 phân số không cùng mẫu. Giáo viên nêu và ghi ? 3 trên bảng Ta phải quy đồng các phân số để đưa về dạng cùng mẫu. Phát biểu lại quy tắc quy đồng mẫu số các phân số. 1 học sinh lên bảng làm . Học sinh phát biểu như SGK Học sinh nhắc lại quy tắc. 3 học sinh lên bảng thực hiện, học sinh làm vở và nhận xét 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu Ví dụ: Cộng 2 phân số sau = = Quy tắc: SGK ? 3 a/ ; b/ ; c/ 10 HOẠT ĐỘNG 3: Củøng cố: -Nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số không cùng mẫu. -Bài tập 44/26SGK: Học sinh hoạt động nhóm -Yêu cầu hs thực hiện phép tính, rút gọn rồi so sánh . Bài tập 46/27SGK: Giáo viên treo bảng phụ Cho .Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau: -Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích . Vậy để thực hiện phép cộng 2 phân số ta làm thế nào? - Học sinh hoạt động nhóm Học sinh đứng tại chỗ trả lời. C đúng.Vì Phải cùng mẫu dương; Nếu không cùng mẫu phải viết dưới daqng5 cùng mẫu dương rồi cộng tử, giữ nguyên mẩu -Bài tập 44/26SGK: 4.Hướng dẫn học tập: (2 phút) + Học thuộc quy tắc cộng phân số. + Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể trước khi làm hoặc kết quả). + Bài tập về nhà: Bài 42,43, 45 (26 SGK). Bài 58, 59, 60, 61, 63 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: