I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu và áp dụng đợc quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết đợc phân số âm, dương
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng viết các phân số đã cho dới dạng các phân số có cùng mẫu dơng, để so sánh phân số.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
- HS: ĐDHT
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành
IV. Cách tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ (7p)
- Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà của HS thông qua bài tập
- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS1 chữa bài tập
So sánh 2 phân số: và
Liên: vì và
Mà nên
Oanh vì 3>2 và 7>5
Theo em, bạn nào đúng? Vì sao.
Em có thể lấy 1 vd khác để chứng minh cách suy luận của Oanh là sai không ?
HS 2: Điền dấu >; < vào="" ô="">
(-25) (-10)
1 (-1000 HS 1: Trả lời miệng
Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở tiểu học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số ta có 15 >14
Bạn Oanh sai
HS có thể lấy 1 vài vd
và có 10>1; 3>2 nhng
HS 2: Điền ô vuông
(-25) <>
1 > (-1000)
Ngày soạn: 24/02/2010 Ngày giảng: 25/02/2010 (6A; 6B) Tiết 76: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố các bước quy đồng mẫu số nhiều phân số 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bớc (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. II . Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV.Tổ chức giờ học: * Kiểm tra bài cũ (15') - Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà của HS về quy tắc quy đồng mẫu số. Vận dụng làm bài tập - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu yêu cầu kiểm tra - HS1: Phát biểu biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương. Chữa bài tập 30 (c) Trang 19 SGK Quy đồng mẫu số các phân số: - HS2: Chữa bài 42 Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu mẫu là 36; 2 HS lên bảng kiểm tra HS 1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu (tr.18 SGK ) Bài tập: Quy đồng mẫu: HS 2: Viết các phân số dới dạng tối giản có mẫu dương Hoạt động 1: Luyện tập dạng bài quy đồng mẫu số (15') - Mục tiêu: HS vận dụng thành thạo quy tắc vào làm bài tập - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số sau (bài 32, 33 trang 19 SGK) a) GV làm việc cùng hs để củng cố lại các bớc quy đồng mẫu. Nên đa ra cách nhận xét khác để tìm mẫu chung. Nêu nhận xét về hai mẫu: 7 và 9. BCNN (7,9) là bao nhiêu? 63 có chia hết cho 21 không? Vậy nên lấy MC là bao nhiêu? Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp Cho Hs làm bài tập 1 - HS: 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau BCNN (7,9) = 63. 63 có chia hết cho 21 MC = 63 Toàn lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng. HS toàn lớp làm bài tập, gọi hai HS lên bảng làm phần b,c. Kết luận: GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương. Hoạt động 2: Dạng bài rút gọn rồi quy đồng (13') - Mục tiêu: Hs biết rút gọn phân số trước khi quy đồng - Đồ dùng: Bảng phụ - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số (bài 35 tr.20 SGK và bài 44 tr. 9 SBT ) - GV yêu cầu HS rút gọn phân số - Quy đồng mẫu số b) và - Để rút gọn các phân số này trước khi rút gọn hai phân số Gọi tiếp 1 HS tiếp tục quy đồng mẫu 2 phân số HS làm bài tập 2 HS nhận xét, bổ sung các bài làm trên bảng a) Hs toàn lớp làm bài tập 1 HS lên bảng rút gọn phân số Một HS khác tiếp tục quy đồng mẫu: MC: 6.5 = 30 Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu: HS: Ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn đợc Hoạt động 3: Tổng kết và Hướng dẫn về nhà (2 p) Ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở tiểu học) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số. Bài tập số 46, 47 tr. 9, 10 SBT Ngày soạn: 24/02/2010 Ngày giảng: 26/02/2010 (6A; 6B) Tiết 77: Đ6 So sánh phân số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu và áp dụng đợc quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết đợc phân số âm, dương 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng viết các phân số đã cho dới dạng các phân số có cùng mẫu dơng, để so sánh phân số. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức tự giác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số. - HS: ĐDHT III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành IV. Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ (7p) - Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà của HS thông qua bài tập - Đồ dùng: Bảng phụ. - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS1 chữa bài tập So sánh 2 phân số: và Liên: vì và Mà nên Oanh vì 3>2 và 7>5 Theo em, bạn nào đúng? Vì sao. Em có thể lấy 1 vd khác để chứng minh cách suy luận của Oanh là sai không ? HS 2: Điền dấu >; < vào ô vuông (-25) (-10) 1 (-1000 HS 1: Trả lời miệng Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở tiểu học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số ta có 15 >14 Bạn Oanh sai HS có thể lấy 1 vài vd và có 10>1; 3>2 nhng HS 2: Điền ô vuông (-25) < (-10) 1 > (-1000) - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 1: So sánh 2 phân số cùng mẫu (10p) - Mục tiêu: Hs biết vận dụng quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1. Đặt vấn đề Trong bài tập trên ta có Vậy với các phân số có mẫu (tử và mẫu đều là số tự nhiên) thì ta so sánh nh thế nào? Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ Bước 2. Quy tắc Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc. “Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn” Ví dụ: So sánh và So sánh và - Yêu cầu HS làm ?1 Điền dấu thích hợp () vào ô vuông - Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm? quy tắc so sánh số nguyên dơng với số 0, số nguyên âm với số 0, số nguyên dơng với số nguyên âm. GV : So sánh và ; và 1. So sánh hai phân số cùng mẫu: HS : Với các phân số có cùng mẫu nhng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ. HS : vì (-3) < (-1) vì (5) > (-1) HS làm ?1 HS : Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Mọi số nguyên dơng lớn hơn số 0. Mọi số nguyên âm nhỏ hơn số 0. Số nguyên dơng lớn hơn mọi số nguyên âm. HS Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dơng rồi so sánh - Kết luận: GV nhấn mạnh lại quy tâc cho HS ghi nhớ Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu (15ph) - Mục tiêu: Biết cách so sánh hai phân số không cùng mẫu bằng cách quy đồng các phân số sau đó so sánh các tử với nhau. - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: hãy so sánh phân số và GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời. Qua đó hãy rút ra các bớc để so sánh hai phân số không cùng mẫu Sau khi các nhóm làm 5 phút GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải của mình. Cho các nhóm khác góp ý kiến Sau đó cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh hai phân số không cùng mẫu. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu? - GV cho HS làm ?2 so sánh các phân số sau: a) và b) và Em có nhận xét gì về các phân số này? Hãy rút gọn, rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương. - GV yêu cầu 1 HS đọc ?3 GV hướng dẫn HS so sánh với 0 Hãy quy đồng mẫu? Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. So sánh hai phân số. Tương tự hãy so sánh: Với 0. - GV : qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0? GV yêu cầu 1 HS đọc “nhận xét” tr.23 SGK áp dụng: Trong các phân số sau phân số nào dương? Phân số nào âm? 2. So sánh hai phân số cùng mẫu: HS hoạt động theo nhóm so sánh và ị so sánh và ị so sánh và có các bớc làm (phát biểu lời) Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương - Quy đồng mẫu các phân số - So sánh tử của các phân số đã quy đồng. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. HS phát biểu quy tắc (SGK tr23) - HS cả lớp làm ?2 sau đó 2 HS lên bảng làm a) và .MC: 36 và HS : Các phân này chưa tối giản Quy đồng mẫu: Có: HS : HS : HS : Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0. HS : phân số dương là: Phân số âm là: Hoạt động 3: Củng cố – HDVN (13 phút) . Mục tiêu: Vận dụng các KT trong bài để làm các bài tập. Củng cố lại các kiến thức đã học. Nắm được nội dung phải học ở nhà. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 38 (tr.23 SGK ) a) Thời gian nào dài hơn và b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn: hay Bài 40(24 SGK ) Lới nào sẫm nhất Gv đa đề bài lên màn hình Bài 57 tr.11 SBT Điền số thích hợp vào ô vuông: GV: Để tìm được số thích hợp ở ô vuông , trước hết ta cần làm gì? Tìm mẫu chung và các thừa số phụ tương ứng? - Quy đồng mẫu các phân số - Suy ra quan hệ giữa các tử thức. Từ đó tìm ra số cần điền ở ô vuông. HS làm bài tập a) và .MC:12 và Có hay dài hơn b) và .MC:20 và có hay ngắn hơn hs hoạt động theo nhóm kết quả a) b) MC: 60 Vậy lới B sẫm nhất. HS : Cần phải quy đồng mẫu các phân số MC = 23.3.5= 120 15 = 3.5 40 = 23.5 là -63; -60; -57 ị là -21; -20; -19 * HDVN: Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. Bài tập về nhà số 37, 38 (c,d), 39 , 41 tr.23, 24 SGK Bài số 51, 54 tr.10,11 SBT Hướng dẫn bài 41 SGK. Dùng tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số. Ngày soạn:v01/03/2010 Ngày giảng: 02/03/2010 (6A; 6B) Tiết 78: Đ7 phép cộng phân số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng 3. Thái độ: - Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trớc khi cộng) II . Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: (7 phút) . Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS. Nắm được vấn đề cần giải quyết bài mới. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS 1: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? Chữa bài 41 (24 SGK ) câu a, b -GV : Em nào cho cô biết quy tắc cộng 2 phân số đã học ở tiểu học. Cho ví dụ - GV : Ghi ra góc bảng dạng TQ phát biểu của HS - GV : Quy tắc trên vẫn đợc áp dụng đối với các phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên. Đó chính là nội dung bài hôm nay Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dới dạng hai phân số có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số với nhau Phân số nào có tử số lớn hơn là phân số lớn hơn Chữa bài tập 41 (a, b) a) và có b) và có - HS: * Muốn cộng 2 phân số có cùng mẫu số ta cộng 2 tử số với nhau còn giữ nguyên mẫu số. * Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta viết hai phân số có cùng mẫu số rồi cộng hai tử số giữ nguyên mẫu số. Ví dụ: Hoạt động 1: Tìm hiểu cộng hai phân số có cùng mẫu số (12 ph) . Mục tiêu: Nắm được quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu. Vận dụng vào làm các bài tập. . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho HS ghi lại VD đã lấy trên bảng Yêu cầu HS lấy thêm 1 số ví dụ khác trong đó có phân số mà tử số và mẫu số là các số nguyên - GV : Qua các ví dụ trên bạn nào nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Viết tổng quát - GV cho HS làm ?1 Gọi 3 HS lên bảng làm GV : Em có nhận xét gì về các phân số * Theo em ta nên làm như thế nào trước khi thực hiện phép cộng. * Em hãy thực hiện phép tính GV : chú ý trớc khi thực hiện ta nên quan sát xem các phân số đã cho tối giản cha. Nếu cha tối giản ta nên rút gọn rồi mới thực hiện phép tính. - GV cho HS làm ?2 (25 SGK ) Củng số GV cho HS làm bài 42 câu a, b (26) a) b) 1. Cộng hai phân số có cùng mẫu: a) Ví dụ: HS phát biểu như SGK (25) b) Quy tắc SGK (25) c) Tổng quát HS 1: a) HS2: b) HS 3: c) * Cả 2 phân số đều cha tối giản * nên rút gọn về phân số tối giản HS 3: HS : Cộng 2 số nguyên là trờng hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết đợc dới dạng phân số có mẫu số bằng 1 ví dụ: a) HS 2: Kết luận: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng tử với tử còn mẫu giữ nguyên. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu (12ph) . Mục tiêu: Nắm được quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu. Vận dụng vào làm các bài tập. . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta làm thế nào? * Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm thế nào? - GV ghi tóm tắt các bớc quy đồng vào góc bảng để HS nhớ - GV cho ví dụ gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm GV cho HS cả lớp làm ?3 sau đó gọi 3 HS lên bảng. - GV : Qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số - GV gọi vài HS phát biểu lại Củng cố: GV cho HS làm bài 42 câu c, d (26) Gọi 2 HS lên bảng 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu: * Ta phải quy đồng mẫu số các phân số. HS: Phát biểu lại quy tắc quy đồng mẫu số các phân số HS : HS 1 a) HS 2: b) HS 3: c) Hs phát biểu nh SGK (26) HS 1: c) HS 2: d) Kết luận: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta đưa các phân số về cùng mẫu sau đó cộng tử với tử còn mẫu giữ nguyên. Hoạt động 3: Củng cố – HDVN (14 phút) . Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập. Củng cố lại các kiến thức đã học. Nắm được nội dung học ở nhà. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 44 (26 SGK ) Điền dấu ; = vào ô trống GV yêu cầu HS thực hiện phép tính, rút gọn, so sánh. GV đa bảng trắc nghiệm(bảng phụ) ghi bài 46 (27) Cho Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau: (hãy ấn đèn đỏ vào giá trị mà em chọn) HS hoạt động theo nhóm Kết quả: HS chọn Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn giá trị x là * HDVN: Học thuộc quy tắc cộng phân số. Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trớc khi làm hoặc kết quả. Bài tập về nhà: Bài 43, 45 (26 SGK ) Bài 58, 59, 60, 61, 63 SBT (12) Ngày soạn: 03/03/2010 Ngày giảng: 04/03/2010 (6A; 6B) Tiết 79: luyên tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các quy tác cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. 2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, có kỹ năng cộng phân số nhanh chóng và đúng, có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng. 3. Thái độ: - Tích cực trong học tập cẩn thận trong tính toán. II . Đồ dùng dạy học: III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: (8 phút) . Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS. Củng cố kiến thức cũi cho HS. . Cách tiến hành: Nêu quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu. Viết công thức tổng quát? Nêu quy tắc cộng 2 phân số không cùng mẫu. Thực hiện phép cộng: Hoạt động 1: Giải các bài tập về cộng các phân số (20 phút) . Mục tiêu: Vận dụng các quy tắc cộng các phân số để làm. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gọi học sinh lên làm bài tập: a,b,c Học sinh 1 làm câu a Học sinh 2 làm câu b Gọi tiếp học sinh lên bảng làm bài tập 59 (SBT) Cho học sinh nhận xét: Giáo viên bổ sung nếu cần Cho học sinh đọc đề bài tập 60 SBT ? Các phân số đã nêu trong bài đã tối giản chưa. Vậy để quy đồng được gọn hơn ta phải làm gì? Bài 1: Cộng các phân số: a, b, c, Bài 2: Bài 59 (SBT) Cộng các phân số. a, b, c, Bài 3: Bài 60 SBT: Cộng các phân số: a, b, c, Hoạt động 2: Giải các bài tập vận dụng phép cộng phân số (15 phút) . Mục tiêu: Vận dụng linh hoạt các phép cộng phân số để làm bài tập. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gọi học sinh đọc đề bài tập 63SBT Tóm tắt đề: Nếu làm riêng người thứ nhất mất 4 giờ, người thứ 2 mất 3 giờ. ? Nếu làm chung thì 1 giờ làm được bao nhiêu Cho học sinh đọc đề bài, phân tích đề, trao đổi thảo luận nhóm. Giáo viên gợi ý: Tìm được các phân số sao cho: có tử = -3 Bài 4: Bài 63 SBT Giải: 1 giờ người thứ nhất làm được công việc. 1 giờ người thứ 2 làm được công việc. 1 giờ cả 2 người cùng làm được: Bài 5 Bài 64 SBT: Hoạt động nhóm. ; Tổng các phân số đó là: * HDVN: (2 phút) - Học thuộc quy tắc, làm bài tập 61,65 SBT trang 12. - Ôn tập nguyên tắc cơ bản của phép nhân số nguyên - Đọc trước bài tính chất cơ bản của phép cộng phân số. Ngày soạn: 03/03/2010 Ngày giảng: 05/03/2010 (6A; 6B) Tiết 80: Đ8 tính chất cơ bản của phép cộng phân số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. 2. Kỹ năng: - Bước đầu có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số. 3. Thái độ: - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép II . Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: (8 phút) . Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ cho HS. Tạo tình huống có vấn đề khi chuẩn bị vào bài mới . Cách tiến hành: - GV đưa ra câu hỏi: Phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Hoạt động 1: Tìm hiểu các tính chất của phép cộng phân số (17 phút) . Mục tiêu: Nắm được các tính chất của phép cộng phân số. Vận dụng vào làm các bài tập. . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Tương tự như phép cộng các số nguyên, phép cộng các phân số cũng có các tính chất đó. Hãy nêu các tính chất cơ bản của phép cộng các phân số. Viết biểu thức tổng quát. Mỗi tính chất hãy cho 1 ví dụ Tổng của nhiều phân số có tính chất giao hoán và kết hợp không ? 1. Các tính chất: a) Tính chất giao hoán b)Tính chất kết hơp. c) Cộng với số 0: Chú ý: a, b, c, d, p, q ẻZ, b, d, q ạ 0 Ví dụ: a) b) c) Nhận xét: Tổng của nhiều phân số cũng có tính chất giao hoán và kết hợp. Kết luận: Nêu lại các tính chất của phép cộng các phân số. Hoạt động 2: Làm các bài tập áp dụng (10 phút) . Mục tiêu: Vận dụng các tính chất của phép cộng phân số vào làm các bài tập. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hãy tính tổng các phân số sau: A = Ta nên nhóm các phân số nào với nhau? Cho HS làm bài tập ?2 Gọi 2 học sinh lên bảng làm 1HS tính tổng B. 1 HS tính tổng C. Cho học sinh cả lớp cùng làm. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn (Bổ sung nếu cần) Em đã vận dụng tính chất nào để tính tổng trên. 2. áp dụng: Tính tổng A = = = Bài tập: ?2 Tính nhanh B = = = = C = = = = = Hoạt động 3: Củng cố – HDVN (10 phút) . Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài tập. Củng cố các kiến thức đã học. Nắm được nội dung học ở nhà. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép cộng Làm bài tập 47. b) = = Bài tập 47: Tính nhanh a) = Cho cả lớp làm bài tập 48 * HDVN: - Học thuộc các tính chất vận dụng vào bài tập để tính nhanh - Làm bài tập 47, 49, 52 (SGK)
Tài liệu đính kèm: